Đề 1
PHẦN I (3 điểm): Trắc nghiệm khách quan.
Câu 1. Cặp tính trạng tương phản là
A. hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của một loại tính trạng.
B. hai trạng thái giống nhau của 2 loại tính trạng.
C. cặp gen biểu hiện tính trạng trội.
D. cặp gen luôn biểu hiện ở trạng thái lặn.
Câu 2. Menđen đã tiến hành nghiên cứu bao nhiêu cặp tính trạng trên đậu Hà Lan?
A. 7 cặp. B. 5 cặp. C. 3 cặp. D. 8 cặp.
Câu 3. Ở người, tính trạng màu mắt do gen trên nhiễm sắc thể thường quy định. Gen A quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt đen. Khả năng sinh ra những đứa con mắt nâu của người cha mắt nâu (AA) là bao nhiêu ?
A. 25%. B. 75%. C. 100%. D. 50%.
Câu 4. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng.
Để thu được đời con F1 có kiểu hình 100% quả đỏ thì bố mẹ có thể là một trong những kiểu gen nào sau đây.
A. AA và Aa ; AA và AA ; AA và aa. B. AA và AA ; aa và aa ; Aa và Aa.
C. AA và aa ; Aa và aa ; aa và aa. D. AA và Aa ; AA và AA ; Aa và Aa.
Câu 5. Nội dung quy luật phân li của Menđen là
A. Trong quá trình thụ tinh mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về hai phía của mặt phẳng xích đạo của thôi vô sắc.
B. Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong một nhân tố di truyền luôn ở trạng thái ổn định và không bị phân li.
C. Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữa nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
D. Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và có bản chất khác với cơ thể thuần chủng của P.
Câu 6. Menđen gọi tính trạng trội là tính trạng được biểu hiện ngay ở
A. F1 B. F2 C. F3 D. F4
PHẦN II (7 điểm): Tự luận
Câu 1. Em hãy nối 2 cột dưới đây sao cho phù hợp.
Thuật ngữ | Định nghĩa |
1. Tính trạng | A. giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước |
2. Cặp tính trạng tương phản | B. hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng |
3. Nhân tố di truyền | C. quy định các tính trạng của sinh vật |
4. Giống (dòng) thuần chủng | D. những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể |
Câu 2. Ở đậu Hà Lan, người ta tiến hành phép lai giữa một cây hoa đỏ thuần chủng với một cây hoa trắng thuần chủng thu được đời con toàn hoa đỏ. Khi cho các cây hoa đỏ F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở F2 là bao nhiêu ?. Biết rằng không có đột biết xảy ra, và tính trạng màu hoa do một nhân tố di truyền quy định.
Câu 3. Em hãy lấy 5 ví dụ minh hoạ cho khái niệm “cặp tính trạng tương phản”.
Đề 2
PHẦN I (3 điểm): Trắc nghiệm khách quan.
Câu 1: Ai là người đầu tiên vận dụng phương pháp khoa học vào việc nghiên cứu di truyền?
A. Menđen. B. Morgan. C. Đacuyn. D. Lamac.
Câu 2. Ở ngô, alen D quy định thân cao là trội hoàn toàn sao với d quy định thân thấp. Tiến hành phép lai P: . Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, F2thu được có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?
A. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp. B. 3 cây thân thấp : 1 cây thân cao.
C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 100% cây thân cao.
Câu 3. Điền cụm từ vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau:
Menđen dùng ...(1)... để kí hiệu nhân tố di truyền trội và....(2)... để kí hiệu nhân tố di truyền lặn.
A. (1) : chữ cái in thường ; (2) : chữ cái in hoa B. (1) : chữ số ; (2) : chữ cái
C. (1) : chữ cái; (2) : chữ số D. (1) : chữ cái in hoa ; (2) : chữ cái in thường
Câu 4. Trong trường hợp một cặp alen (A, a) quy định một cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho đời con phân tính?
A. B. C. D.
Câu 5. Cho sơ đồ lai : P : . Biết rằng không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của đời con là
A. AaBb. B. AABb. C. AaBB. D. aabb.
Câu 6. Menđen đã giải thích các kết quả thí nghiệm của mình bằng sự phân ly độc lập và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền quy định cặp tính trạng tương phản thông qua
A. phát triển giao tử và sinh sản. B. quá trinh phát sinh giao tử và thụ tinh.
C. tổ hợp và phân ly giao tử. D. Quá trình sinh trưởng của các tế bào sinh dưỡng.
PHẦN II (7 điểm): Tự luận
Câu 1. Em hãy tích vào ô trống của bảng dưới đây để được câu trả lời đúng.
Đặc điểm | Trội hoàn toàn | Trội không hoàn toàn |
Kiểu hình ở F1 (Aa) tính trạng trội | | |
Kiểu hình ở F1 (Aa) tính trạng trung gian | | |
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 3 trội : 1 lặn | | |
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn | | |
Phép lai phân tích được dùng trong trường hợp | | |
Câu 2. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi cho hai cây hoa đỏ dị hợp giao phấn với nhau, sau đó lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở đời con, khả năng để cây con này mang kiểu gen đồng hợp là bao nhiêu?
Câu 3. Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai? Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai.
LINK TẢI FILE WORD MIỄN PHÍ ĐẦY ĐỦ:
- Link tải 20 đề kiểm tra 15 phút sinh học 9 học kì 1: Tải xuốngĐáp án: Tải xuống- Link tải 20 đề kiểm tra 1 tiết sinh học 9 học kì 1: Tải xuốngĐáp án: Tải xuống
Nguồn: Sưu tầm