Tài liệu tổng hợp đề thi đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Hà Nội và Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh có lời giải chi tiết từng câu.
Tài liệu bao gồm tất cả 699 trang word
Đề mẫu:
NỘI DUNG BÀI THI
Phần 1. Ngôn ngữ
1.1. Tiếng Việt
Câu 1 (NB): Xác định thành ngữ trong đoạn
văn sau: “Lí Thông lân la gợi chuyện, rồi gạ cùng Thạch Sanh kết nghĩa anh
em. Sớm mồi côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch
Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời” (Thạch Sanh)
A. kết nghĩa anh em B.
mồ côi cha mẹ
C. tứ cố vô thân D.
Đoạn văn trên không có thành ngữ
Câu 2 (NB): Câu thơ nào sau đây không
nói về thân phận người phụ nữ xưa?
A. Thuở trời đất nổi cơn gió bụi/
Khách má hồng nhiều nỗi truân chuyên (Chinh phụ ngâm)
B. Đau đớn thay phận đàn bà/ Kiếp
sinh ra thế biết là tại đâu? (Văn chiêu hồn)
C. Hồng quần với khách hồng quần/
Đã xoay đến thế còn vần chưa tha (Truyện Kiều)
D. Bấy lâu nghe tiếng má đào/ Mắt
xanh chẳng để ai vào có không? (Truyện Kiều)
Câu 3 (NB): “Cố nhân tây từ Hoàng Hạc Lâu/
Yên hoa tam nguyệt há Dương Châu/ Cô phàm viễn ảnh bích không tận/ Duy kiến Trường
Giang thiên tế lưu”. Đâu là từ chỉ thời gian trong những câu thơ trên?
A. tây từ B.
tam nguyệt C. viễn ảnh D. thiên
tế lưu
Câu 4 (NB): “Dưới mặt trời, nước mưa vẫn còn róc rách, lăn tăn, luồn lỏi chảy thành hàng vạn dòng mỏng manh, buốt lạnh. Từ trong các bụi rậm xa gần, những chú chồn, những con dũi với bộ lông ướt mềm vừa mừng rỡ, vừa lo lắng, nối tiếp nhau nhảy ra rồi biến mất”. Đoạn văn sử dụng bao nhiêu từ láy?
A. 2 từ B. 3
từ C.
4 từ D. 5 từ
Câu 5 (NB): Trong đoạn trích “Trao duyên”
(Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du), hành động “lạy” của Thuý Kiều lặp lại mấy lần?
A. một lần B. hai
lần C.
ba lần D. bốn lần
Câu 6 (NB): Câu thơ “Chúng thuỷ giai
đông tẩu/ Đà giang độc bắc lưu” là lời đề từ của tác phẩm nào dưới đây?
Câu 7 (TH): Sự lặp lại không hoàn toàn của
hai câu: “Dưới sông cá lội, ở trên trời chim bay” và “Dưới sông cá vẫn
lội, chim vẫn bay trên trời” có ý nghĩa gì?
A. Tạo giai điệu tha thiết, dịu
dàng cho âm hưởng lời ru
B. Nhấn mạnh tiếng nói tha thiết
của niềm ước muốn
C. Gợi liên tưởng cho nỗi khổ
trăm bề của người phụ nữ
D. Khắc sâu cảm giác tê tái giữa
ước muốn và hiện thực
Câu 8 (TH): Yếu tố Hán Việt “can” nào
trong các từ sau khác với các từ còn lại?
A. can dự B. can
đảm C.
can trường D. tâm can
Câu 9 (NB): Chọn từ viết đúng chính tả để
điền vào chỗ trống trong câu sau: “Gió bắt đầu thổi …….. cùng với khối mặt
trời tròn đang tuôn ánh sáng ……… xuống mặt đất. Một làn gió nhè nhẹ tỏa lên, phủ
mờ những cây cúc áo rồi tan dần theo hơi ấm mặt trời.” (Theo Băng Sơn).
A. giào giào/vàng rực
B. rào rào/vàng rực
C. rào rào/vàng dực
D.
dào dào/vàng dực
Câu 10 (TH): “Hoa mai cũng có năm cánh như
hoa đào nhưng cánh hoa mai to hơn cánh hoa đào một chút. Những nụ mai không phô
hồng mà ngời xanh màu ngọc bích. Sắp nở, nụ mai mới phô vàng. Khi nở, cánh hoa
mai xòe ra mịn màng như lụa”. Đoạn văn trên có bao nhiêu câu đơn, bao nhiêu câu ghép
A. 1 câu ghép, 3 câu đơn B. 2
câu ghép, 2 câu đơn
C. 3 câu ghép, 1 câu đơn D. 0
câu ghép, 4 câu đơn
Câu 11 (NB): “Các bạn có ngửi thấy, khi đi
qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi,
ngửi thấy cái mùi thơm mát của bông lúa non không?”, xác định trạng ngữ trong câu trên:
A. Các bạn có ngửi thấy
B. khi đi qua những cánh đồng
xanh
C. khi đi qua những cánh đồng
xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi
D. ngửi thấy cái mùi thơm mát của
bông lúa non không
Câu 12 (NB): “Muốn có nhiều người tài giỏi
thì học sinh phải ra sức học tập văn hóa và rèn luyện thân thể chỉ có học tập
và rèn luyện thì các em mới có thể trở thành những người tài giỏi trong tương
lai”. Đây là
câu:
A. thiếu chủ ngữ B.
thiếu vị ngữ C. thiếu quan hệ từ D. sai logic
Câu 13 (NB): Nhận xét về phương pháp thuyết
minh chính trong đoạn văn: “Cây dừa cống hiến tất cả của cải của mình cho
con người: thân cây làm máng, lá làm tranh, cọng lá chẻ nhỏ làm vách, gốc dừa
già làm chõ đồ xôi, nước dừa để uống, để kho cá, kho thịt, nấu canh, làm nước mắm,…”
(Cây dừa Bình Định)
A. Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích
B.
Phương pháp nêu ví dụ
C. Phương pháp liệt kê
D.
Phương pháp phân loại
Câu 14 (NB): “Nhật chiếu Hương Lô sinh tử
yên (Xa ngắm
thác núi Lư, Lí Bạch). Từ “tử” có nghĩa là gì?
A. chết B.
con cái C. màu đỏ tía D. tên
loại cây
Câu 15 (NB): Trong các câu sau: I. Phải
luôn luôn chống tư tưởng chỉ bo bo bảo vệ quyền lợi bản thân của mình.
II. Khi nghe tin làng được cải
chính, ông Hai đã khẳng định với mọi người: “Toàn là sai sự mục đích cả”.
III. Nếu trời mưa, con đường
này sẽ rất trơn.
IV. Kết hợp những bài này lại,
ta được chiêm ngưỡng một bức chân dung tinh thần tự họa rõ nét và sinh động của
nhà thơ.
Những câu nào mắc lỗi:
A. I và II B.
I, III và IV C. III và IV D. I
và IV
Đọc đoạn trích sau và thực hiện
các câu hỏi từ câu 16 đến câu 20: Biết nói gì trước biển em ơi
Trước cái xa xanh thanh khiết không lời
Cái hào hiệp ngang tàng của gió
Cái kiên nhẫn nghìn đời sóng vỗ
Cái nghiêm trang của đá đứng chen trời
Cái giản đơn sâu sắc như đời
Cái trời kia biển mãi gọi người đi
Bao khát vọng nửa chừng tan giữa sóng
Vầng trán mặt giọt mồ hôi cay đắng
Bao kiếp vùi trong đáy lạnh mù tăm
Nhưng muôn đời vẫn những cánh buồm
căng
Bay trên biển như bồ câu trên đất
Biển dư sức và người không biết mệt
Mũi thuyền lao mặt sóng lại cày bừa
Những chân trời ta vẫn mãi tìm đi
(Trước biển, Vũ Quần Phương, Thơ Việt Nam 1945 –
1985, NXB Văn học, 1985, tr. 391)
Câu 16 (NB): Đoạn thơ trên được viết theo
thể thơ nào?
A. bảy chữ B. song
thất lục bát C. tám chữ D. tự do
Câu 17 (TH): Hãy cho biết hiệu quả của phép
điệp trong các dòng thơ sau:
Cái hào hiệp ngang tàng của gió
Cái kiên nhẫn nghìn đời sóng vỗ
Cái nghiêm trang của đá đứng chen trời
Cái giản đơn sâu sắc như đời
A. Giúp nhấn mạnh, tô đậm vẻ đẹp hào hiệp, kiên nhẫn, nghiêm trang của biển cả
B. Thể hiện tình yêu với biển đồng thời khẳng định, ca ngợi
phẩm chất của con người lao động
C. Tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp
như lời kể chuyện của mình với biển cả muôn đời
D. Tất cả những đáp án trên đều
đúng
Câu 18 (NB): Câu thơ “Bay trên biển như
bồ câu trên đất” đã sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Ẩn dụ B.
Hoán dụ C. So sánh D. Nhân
hóa
Câu 19 (TH): Mối quan hệ giữa “biển”
và “người” trong đoạn thơ là mối quan hệ như thế nào?
A. Đấu tranh B.
Cộng hưởng
C. Không có mối quan hệ D.
Gắn bó
Câu 20 (TH): Nội dung chính của đoạn thơ
trên là gì?
A. Hành trình theo đuổi khát vọng
của con người.
B. Tình yêu thương, trân trọng biển
cả bao la.
C. Ca ngợi sức mạnh của con người chế
ngự biển cả.
D. Nỗi niềm xót thương những hi
sinh của con người trước biển.
1.2. TIẾNG ANH
Choose a suitable word or
phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
Câu 21 (TH): Joanna _______ the floor. It
is still wet.
A. has cleaned B.
cleaned C. has been cleaning D.
cleans
Câu 22 (NB): Christmas’s coming to town.
What are you going to do ________ Christmas Day?
A. at B.
on C.
in D.
with
Câu 23 (TH): ______ customers have lined up
at the store's front door for hot discounts.
A. Much B.
Any C.
A few D. Some of
Câu 24 (TH): 2020 is ________ year of a
decade due to epidemics, natural disasters and society's vices.
A. worse than B.
badder C. the best D. the
worst
Câu 25 (TH): The government seemed ________
when he heard that someone was blocking relief money for the flooded area in
central Vietnam.
A. angry B.
angrily C. anger D.
angries
Each of the following
sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your
answer sheet.
Câu 26 (TH): The use of credit cards in
place of cash have increased rapidly in recent years.
A. in place B. have
increased C. rapidly D. years
Câu 27 (NB): Coronavirus has hit an
UK hard, with the country recording over 40,000 deaths linked
to the disease.
A. an B.
hard C. recording D.
linked
Câu 28 (TH): A lot of Vietnamese shows have been on Top 1 Trending on
YouTube due to its entertainment.
A. A lot of B. on
C.
due to D. its
Câu 29 (TH): Do you know any medical
shops which I can buy protective gear?
A. any B.
medical C. which D.
buy
Câu 30 (TH): Students taking part in
this test need to work hardly and relax regularly.
A. taking B.
to work C. hardly D.
regularly
Which of the following best restates
each of the given sentences?
Câu 31 (TH): I am not as good at English as
my friend.
A. My friend is better at English
than me. B. My friend is the best at English person in
my class.
C. I am the best at English
person in my class. D. I am better at English than my
friend.
Câu 32 (VD): "Why don't you talk to
her face-to-face?" asked Bill.
A. Bill suggested that I should
talk to her face-to-face.
B. Bill advised that I could talk
to her face-to-face.
C. Bill asked me why I hadn't talked to
her face-to-face.
D. Bill wondered why I don't talk
to her face-to-face.
Câu 33 (VD): Sally paid for her travel in
advance, but it wasn’t necessary.
A. Sally needn't have paid for
her travel in advance.
B. Sally might not have paid for
her travel in advance.
C. Sally may not have paid for
her travel in advance.
D. Sally couldn’t have paid for
her travel in advance.
Câu 34 (VD): Rachel didn’t work hard.
That’s why she did badly at her studies.
A. If Rachel did work hard, she
did badly at her studies.
B. If Rachel works hard, she will
do even well at her studies.
C. If Rachel worked hard, she
might do even better at her studies.
D. If Rachel had worked hard, she
could do well at her studies.
Câu 35 (TH): The coach had scolded the
athletes severely.
A. The athletes had been scolded
severely.
B. The coach had been scolded severely
by the athletes.
C. The athletes had scolded by
the coach severely.
D. The athletes had been severely
scolded by the coach.
Read the passage carefully.
1. Books which give instructions on how to do
things are very popular in the United States today. Thousands of these How-to
books are useful. In fact, there are about four thousand books with titles that
begin with the words "How to". One book may tell you how to earn more
money. Another may tell you how to save or spend it and another may explain how
to give your money away.
2. Many How-to books give advice on careers.
They tell you how to choose a career and how to succeed in it. If
you fail, however, you can buy the book "How to Turn Failure into
Success”. If you would like to become very rich, you can buy the book "How
to Make a Millionaire". If you never make any money at all, you may need a
book called “How to Live on Nothing".
3. One of the most popular types of books is
one that helps you with personal problems. If you want to have a better love of
life, you can read "How to Succeed in Love every Minute of Your
Life". If you are tired of books on happiness, you may prefer books which
give step-by-step instructions on how to redecorate or enlarge a
house.
4. Why have How-to books become so popular?
Probably because life has become so complex. Today people have far more free
time to use, more choices to make, and more problems to solve. How-to books
help people deal with modern life.
Choose an option (A, B, C or
D) that best answers each question.
Câu 37 (NB): The word "it"
in paragraph 2 refers to _______.
A. advice B. instruction
C.
how-to books D. career
Câu 38 (TH): Which of the following is NOT
the type of books giving information on careers?
A. "How to Succeed in Love
every Minute of Your Life"
B. "How to Live on
Nothing"
C. "How to Make a
Millionaire"
D. "How to Turn Failure into
Success"
Câu 39 (TH): The word "step-by-step"
in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
A. little by little B.
gradually C. slower and slower D.
A and B
Câu 40 (VD): It can be inferred from the
passage that _______.
A. Today people are more bored
with the modern life
B. Modern life is more difficult
to deal with
C. Today people have fewer
choices to make
D. Today people are more
interested in modern life
Link tải file word đầy đủ: Tải xuống
Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại: https://www.dvtuan.com/