Trọn bộ tài liệu bao gồm:
- Chuyên Đề Rèn Luyện Từ Vựng Tiếng Anh 1 Từ Dùng Cho 3 Câu
- Phương pháp học từ vựng hiệu quả
- Từ vựng theo chủ đề
- Phân biệt các từ, cụm từ dễ nhầm.
- Phrasal Verbs (Cụm từ)
- Các từ, cụm từ đồng nghĩa, trái nghĩa
- Trọng âm
- Ngữ âm
- Đề tham khảo
PHẦN 1:
MỘT SỐ CÁCH HỌC TỪ VỰNG HIỆU QUẢ
Ø
1. Các yếu tố để nhớ từ vựng
Ø
2. Làm thế nào khi gặp từ
vựng khó
Ø
3. Cách học từ vựng qua ví dụ
Ø
4. Cách ghi chép.
UNIT 1: CÁC YẾU TỐ ĐỂ NHỚ TỪ VỰNG
Học từ vựng tốt chưa bao giờ là dễ bởi: từ vựng cần trí nhớ. Để có trí nhớ tốt, các em cần kết hợp một số yếu tố sau:
v
Tính chủ động
Khi các em
chủ động, các em sẽ nhớ tốt hơn. Thay vì lấy cái có sẵn, các em nên tự tra cứu
từ điển và tạo thói quen thấy từ mới là
ngay lập tức tự tra cứu. Nếu các em có tài liệu cho sẵn thì cũng cần ghi
chép lại một cách cẩn thận và khoa học. Khi đã tra cứu bằng từ điển Anh-Việt
tốt, các em hãy nâng trình độ lên một bậc là tra cứu từ điển Anh-Anh. Cuốn từ
điển Anh-Anh các em nên dùng là cuốn từ
điển giải thích nghĩa kèm các từ đồng nghĩa/ trái nghĩa.
Lưu ý:
Các
em không nên dùng Google dịch -
nhiều khi không chính xác mà lại làm cho các em mất dần đi cách tư duy về từ.
Các em có thể tham khảo một số cuốn từ điển Anh - Việt Online uy tín như: tratu.vn, vdict. com hay các từ điển Anh - Anh như: macmillandictionary.com, dictionary.cambridge.org.
Ngoài ra, khi dùng offline, các em có thể tải phần mềm Lạc Việt cho máy tính hay laptop và Tflat cho điện thoại di động.
v
Tính liên kết
Các em hẳn đều có kinh nghiệm học thuộc các từ tiếng Anh một cách đơn lẻ,
nhưng hiệu quả của phương pháp này chưa cao. Các em có biết vì sao không? Bởi
các từ đó thiếu tính liên kết. Khi các từ liên kết với nhau trong một ngữ cảnh,
nó sẽ cung cấp cho các em nhiều thông tin hơn, giúp em có được bức tranh toàn
cảnh và có chiều sâu. Nhờ sự liên kết này các em có thể nhớ từ nhanh hơn và nhớ
lâu hơn.
Ví dụ:
Enlated: phấn chấn, tự hào, hãnh diện
Khi các em đọc câu: She was elated at the resuilt of last term
Cô ấy rất tự hào về kết quả
học tập của kỳ học trước.
Trong câu này, giả sử từ elated là
từ mới, các em chưa biết. Vì vậy, khi các em học từ elated các em sẽ nhớ đến cả câu, cô ấy là ai, cô ấy tự hào về cái gì,... cứ như vậy bằng các thông
tin bổ sung này các em đặt từ vào ngữ cảnh đó và nhớ từ, nghĩa của từ cũng như
những từ vựng liên quan được tốt hơn.
v
Tính khoa học
Thể hiện trong việc các em ghi chép. Những nghiên cứu mới đây đã kết luận
việc ghi chép khoa học giúp các em nhớ tốt hơn. Các em có thể tham khảo phương
pháp ghi chép khoa học ở bài tiếp theo trong cuốn sách này.
UNIT 2: LÀM THẾ NÀO KHI GẶP TỪ
VỰNG KHÓ?
Các em nhìn lại bảng tóm tắt mô tả khi các em gặp những từ vựng khó và mới trong quá trình học tiếng Anh dưới đây nhé!
Ví dụ
Các em hãy đọc các câu hỏi sau
đây:
Although the company’s income from
sales was higher than expected, its high costs in the form of salaries and
other overheads put it in a disadvantageous position.
Nhiệm vụ của các em là đoán nghĩa
của từ: “disadvantageous”.
•
Các em hãy dựa vào ngữ cảnh sau để đoán:
+ Có hai mệnh
đề: Mệnh đề phụ, Mệnh đề chính
+ Là một tính từ, vì nó đứng
trước danh từ “position”
+ Mang nghĩa
phủ định vì có tiền tố “dis”,
+ Từ gốc là
“advantage” là lợi ích, vậy có tiền tố dis, ta đoán từ này có thể là không tốt
+ Câu hỏi này
có mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ, đối lập “Although”, vậy ý của mệnh đề
trái
ngược với mệnh đề thứ nhất - mệnh đề phụ.
•
Mệnh đề phụ: Mặc dù doanh thu bán hàng cao hơn mong đợi
•
Mệnh đề chính: Chi trả lương và các chi phí khác đã đưa công ty vào một
vị thế “disadvantageous”
Như vậy ta có thể đoán từ disadvantageous có thể là “bad” = “Không tốt, bất lợi” vì nó trái ngược với ý đầu là “doanh thu cao thì tốt”.
UNIT 3: CÁCH HỌC TỪ VỰNG QUA VÍ DỤ
Các em có trong tay những bí quyết có thể giúp các em nhớ từ vựng một
cách dễ dàng hơn, việc còn lại là lấy ví dụ với các từ vựng đó. Việc này giúp
các em nhớ từ sâu hơn và hiệu quả hơn rất nhiều. Các em cùng thử nhé!
Ví dụ 1:
Earn one’s living: kiếm sống
* Các em có thể tự lấy ví dụ
đơn giản như sau:
·
He earns his living by driving a taxi.
Ông ấy kiếm
sống bằng nghề lái taxi.
·
She earned her living by selling flowers.
Cô ấy kiếm sống bằng việc bán hoa.
Ví dụ 2:
Have (no) intention of doing sth: có (không có) ý định làm gì.
·
He has intention of buying a new car.
Ông ta có ý định mua một
chiếc xe mới.
·
They had no intention of giving up.
Họ không có ý
định bỏ cuộc.
Lưu ý: Ngoại trừ những từ hay cấu trúc
phức tạp, khó nhớ, còn lại các em có thể không cần ghi phần dịch
cho mỗi ví
dụ.
Các em thân mến, để lấy ví dụ
cho các từ hay cụm từ mới không khó như các em nghĩ. Điều quan
trọng là các
em chủ động thay đổi phương pháp học để đạt hiệu quả tốt nhất.
Trên đây là những chia sẻ về kinh nghiệm đối với phương
pháp học từ vựng của các Thầy, Cô. Hy vọng các em sẽ tìm được phương pháp học
tốt nhất cho mình để tăng thêm vốn từ và khả năng ghi nhớ từ vựng. Đây cũng là
mong muốn của các Thầy, Cô và là mục đích khi biên soạn cuốn sách này.
UNIT 4: CÁCH GHI CHÉP TỪ VỰNG
Việc học tiếng Anh sẽ trở nên dễ
dàng hơn bao giờ khi các em đã sở hữu một kho từ vựng khổng lồ.
Các em sẽ chuẩn bị cho mình một
cuốn sổ để ghi chép lại nhé!
I. Các em nên
ghi chép từ vựng theo từng chủ đề khác nhau, ví dụ: Sports, Health, Education,
Music,... Mỗi chủ đề các em có các từ vựng, cấu trúc và các ví dụ liên quan.
Nếu có thể, các em cho thêm một số hình vẽ minh họa tạo sự hứng thú cho mỗi chủ đề.
II. Một cách ghi chép khác cũng rất khoa học mà dễ nhớ đó là các em sử dụng các loại biểu đồ như: biểu đồ hình cá, biểu đồ hình con nhện, hay biểu đồ hình cây để mô phỏng lại chuỗi từ vựng hoặc cấu trúc của mỗi chủ đề.
III. Một cách
nữa là các em có thể liệt kê từ vựng theo từ loại danh từ, tính từ, động từ,...
Cách này không chỉ giúp các em nắm được các từ loại mà còn giúp các em mở rộng
vốn từ một cách nhanh chóng.
...