Giáo án phát triển năng lực 5 hoạt hoạt động toán lớp 10 phần đại số file word cả năm
Link tải file word đầy đủ, miễn phí ở cuối trang.
CHỦ
ĐỀ 1: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP - 6 tiết
KẾ HOẠCH CHUNG
Tiết PPCT |
Tiến trình bài học |
Tiết 1 |
|
Tiết 2 |
|
Tiết 3 |
|
Tiết 4 |
|
Tiết 5 |
|
Tiết 6 |
|
I. CÁC VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT TRONG CHỦ ĐỀ.
+ Khái niệm mệnh đề, mệnh đề
chứa biến.
+ Cách thiết lập mệnh đề phủ
định của 1mệnh đề; mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương.
Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại: https://www.dvtuan.com/
+ Các ký hiệu (
+ Tập hợp, các phép toán tập
hợp.
+ Tập hợp số.
+ Số gần đúng.
II. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Biết thế nào
là một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến.
- Biết ký hiệu phổ biến (.
- Biết được
mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương.
- Phân biệt
được điều kiện cần, điều kiện đủ, giả thiết và kết luận.
- Hiểu được khái niệm tập
hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
- Hiểu
các phép toán : giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu của hai tập
hợp, phần bù của một tập con.
- Nắm
vững các k/n khoảng, đoạn, nửa khoảng.
−
Bieát khaùi nieäm soá gaàn ñuùng.
2.Về kĩ năng
- Biết lấy Ví
dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, xác định được tính đúng sai
của mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.
- Nêu được Ví
dụ mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
- Biết được
mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.
- Sử dụng được các kí hiệu: , A \ B.
- Biết biểu diễn tập hợp bằng hai
cách: Liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của tập
hợp
- Vận dụng các khái niệm tập hợp con,
tập hợp bằng nhau vào giải toán
- Thực hiện được các phép toán lấy
giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập con
- Biết dựa vào biểu đồ Ven để biểu diễn giao của hai
tập hợp, hợp của hai tập hợp.
- Biết cách tìm giao, hợp, hiệu của các khoảng đoạn và
biểu diễn trên trục số.
−
Biết cách quy tròn số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho
trước.
3.Về tư duy, thái độ
- Rèn tư duy logic , thái độ nghiêm túc.
- Tích cực, chủ
động, tự giác trong chiếm lĩnh kiến thức, trả lời các câu hỏi.
- Tư duy sáng
tạo.
4. Định hướng phát triển năng
lực cho học sinh
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: Học sinh xác định
đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự
đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách
khắc phục sai sót.
+ Năng lực giải quyết vấn đề : Biết tiếp nhận câu hỏi,
bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được các tình huống trong học
tập.
+ Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm
xúc của bản thân trong quá trình học tập vào trong cuộc sống; trưởng nhóm biết
quản lý nhóm mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm, các
thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được
giao.
+ Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi
học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có
phản ứng tích cực trong giao tiếp.
+ Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ
của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ
của chủ đề.
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn
ngữ Toán học .
+ Năng lực sử dụng công nghệ thông tin
và truyền thông
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tự học: Đọc trước và nghiên
cứu chủ đề qua nội dung bài trong sách giáo khoa Đại số lớp 10 ( Ban cơ bản).
+ Năng lực giải quyết vấn đề.
+ Năng lực sử
dụng ngôn ngữ.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV
+/ Soạn KHBH
+/ Chuẩn bị phương tiện dạy học:
Phấn, thước kẻ, máy chiếu...
2. Chuẩn bị của HS
+/ Đọc trước bài
+/ Kê bàn để ngồi học theo nhóm
+/ Chuẩn bị bảng phụ, bút viết bảng, khăn lau bảng …
IV. MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ
Nội dung |
Nhận thức |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến |
- Hiểu được câu nào là mệnh đề, câu nào không phải là mệnh
đề. - Hiểu được thế nào là mệnh đề chứa biến. - Phân biệt được được mệnh đề và mệnh đề chứa biến. |
- Lấy được Ví dụ về mệnh đề, mệnh đề chứa biến. - Xác định được giá trị đúng, sai của một mệnh đề. - Biết gán giá trị cho biến
và xác định tính đúng, sai. |
|
|
Phủ định của một mệnh đề |
- Hiểu được mệnh đề phủ
định và kí hiệu. - Xác định được tính đúng,
sai của mệnh đề. |
Lập được mệnh đề phủ định |
|
|
Mệnh đề kéo theo |
- Hiểu được khái niệm mệnh
đề kéo theo. - Xác định trong định lý
đâu là điều kiện cần, điều kiện đủ |
- Lập được mệnh đề kéo theo
khi biết trước hai mệnh đề liên quan. -Phát biểu định lý Toán học
dưới dạng mệnh đề kéo theo |
- Xác định được tính đúng
sai của mệnh đề kéo theo. - Phát biểu được định lý
Toán học dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ. |
|
Mệnh đề đảo hai mệnh đề
tương đương |
Hiểu được khái niệm mệnh đề
đảo, hai mệnh đề tương đương. |
- Lập được mệnh đề đảo của mệnh đề, của một mệnh đề kéo theo cho trước. |
- Xác định được tính Đúng, Sai của mệnh đề: kéo
theo, mệnh đề đảo. - Phát biểu được hai mệnh đề tương đương dưới ba
dạng: tương đương; điều kiện cần, điều kiện đủ; khi và chỉ khi. |
|
Kí hiệu , |
Hiểu được ý nghĩa cách đọc của hai kí hiệu |
Lập được mệnh đề chứa hai kí hiệu |
Lập được mệnh đề phủ định của mệnh đề chứa hai kí
hiệu |
Xác định được tính đúng,
sai của mệnh đề chứa kí hiệu |
Tập hợp và phần tử |
Học sinh nắm được khái niệm tập hợp |
Học sinh lấy được ví dụ về tập hợp,số phần tử
của tập hợp,biết sử dụng kí hiệu |
|
|
Cách xác định tập hợp |
Học sinh biết được xác định tập hợp có mấy cách |
Học sinh sử dụng được hai cách để xác định một tập hợp |
Học sinh liệt kê được các phần tử của một tập hợp |
Học sinh chỉ ra được tính
chất đặc trưng của một tập hợp cho trước |
Tập rỗng |
Học sinh nắm được định nghĩa |
Học sinh biết
sử dụng các kí hiệu |
|
|
Tập hợp con |
Học sinh nắm được khái niệm tập con |
Học sinh hiểu được khái niệm tập con. Sử dụng được
các kí hiệu . |
Học sinh xác định được tập con của một tập hợp. |
Học sinh chứng minh được
tập này là con của tập kia. |
Tập hợp bằng nhau |
Nắm được khái niệm hai tập hợp bằng nhau |
Hiểu được khái niệm hai tập hợp bằng nhau. |
Xác định được hai tập hợp bằng nhau |
Chứng minh được hai tập hợp
bằng nhau. |
Giao của hai tập hợp |
Nắm được khái niệm giao của hai tập hợp |
Hiểu được phép toán giao của hai tập hợp |
Xác định được giao của hai tập hợp |
|
Hợp của hai tập hợp |
Nắm được khái niệm hợp của hai tập hợp |
Hiểu được phép toán hợp của hai tập hợp |
Xác định được hợp của hai tập hợp |
|
Hiệu và phần bù của hai tập
hợp |
Nắm được khái niệm hiệu của hai tập hợp, phần bù của
một tập con |
Hiểu được phép toán hiệu của hai tập hợp |
Xác định được hiệu của hai tập hợp, phần bù của một
tập con. |
|
Các tập hợp số đã học |
Nhắc lại các tập số N, Z, Q, R |
|
|
|
Các tập con thường dùng của R |
Nắm được và hiểu kí hiệu khoảng, đoạn, nửa khoảng |
|
Biểu diễn trên trục số tim các phép toán: giao hợp,
hiệu |
|
Số
gần đúng |
Nhận
biết được những số đo trong thực tế như khoảng cách từ nhà đến trường, giá
trị , năng suất lúa 2 tạ/ha … đều là những số gần đúng |
-
Lấy được ví dụ về những số gần đúng khác trong thực tế ở các lĩnh vực khoa
học khác nhau: |
|
|
Sai số tuyệt đối (không
dạy) HS tự đọc |
|
|
|
|
Quy tròn số gần đúng |
Hiểu được cách quy tròn số đã được học lớp 7 |
Hiểu được các số quy tròn đến hàng phần chục, hàng
phần trăm, hàng phần nghìn. |
Quy tròn được số theo yêu cầu hàng quy tròn |
|
IV. THIẾT KẾ CÂU HỎI /BÀI TẬP THEO CÁC MỨC ĐỘ
Mức độ |
Nội dung |
Câu hỏi/ bài tập |
Nhận biết |
Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến |
Ví dụ: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào
sai? 1) Văn hóa cồng chiêng là
di sản văn hóa phi vật thể của Thế giới. 2) 3) 33 là số nguyên tố. 4) Hôm nay trời đẹp quá! 5) Chị ơi mấy giờ rồi? Ví dụ : Nhóm 1/ Xét câu: “n chia
hết cho 3”. Câu này phải là mệnh đề không? Nhóm 2/ Xét câu: “x + 3 =
5”. Câu này phải là mệnh đề không? |
|
Phủ định của một mệnh đề |
Ví dụ 1/SGK/trang 5 |
|
Mệnh đề kéo theo |
●
Cho hai mệnh đề: P : “An chăm học” Q : “An thi đậu” ●
Lập mệnh đề nếu P thì Q? ●
Phát biểu mệnh đề kéo theo? |
|
Mệnh đề đảo hai mệnh đề
tương đương |
HĐ7/SGK/trang7 |
|
Kí hiệu , |
|
Tập hợp |
VD: A={Taäp hôïp nhöõng vieân phaán trong hoäp
phaán}. B={1,2,3,5,6,10,15,30} |
|
Tập hợp con |
Xét 2 tập hợp A={ là bội của 4 và 6} B={ là bội của 12} Kiểm tra
|
|
Thông hiểu |
Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến |
|
|
Phủ định của một mệnh đề |
|
|
Mệnh đề kéo theo |
+ Vận dụng: ( HĐ nhóm ) 1/ HĐ 5: cho P : “gió đông
bắc về”, Q : “Trời trở lạnh” Hãy phát biểu mệnh đề P Q? 2/ Cho 1 ví dụ về mệnh đề
kéo theo? +Nêu giả thiết, kết luận, điều kiện cần, điều
kiện đủ? |
|
Mệnh đề đảo hai mệnh đề
tương đương |
|
|
Kí hiệu , |
|
Tập hợp |
Haõy cho ví duï veà moät vaøi taäp hôïp? |
|
Giao, hợp, hiệu của hai tập hợp |
A={
Minh, Nam, Lan, Hồng, Nguyệt} B={Cường,
Lan, Dũng, Hồng, Tuyết, Lê} ? Gọi C là tập hợp các bạn
giỏi toán và Văn. Xác định tập hợp C ? Gọi D là tập hợp các bạn
giỏi toán hoặc Văn. Xác định tập hợp D ? E là tập các bạn giỏi
toán mà không giỏi văn. Xác định tập E |
|
Vận dụng |
Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến |
Vận dụng: Xét câu: “x > 3” hãy tìm
hai giá trị thực của x để từ câu đã cho nhận được một mệnh đề đúng, một mệnh
đề sai. Cho ví dụ về mệnh đề chứa
biến? |
|
Phủ định của một mệnh đề |
HĐ 4: Hãy phủ định các mệnh
đề sau ●
P: “ là một số hữu tỉ”. ●
Q: “Tổng hai cạnh của tam giác lớn hơn cạnh thứ ba” Xét tính đúng sai của các
mệnh đề trên và mệnh đề phủ định. |
|
Mệnh đề kéo theo |
+ Vận dụng: ( HĐ nhóm ) HĐ 6 (SGK): Cho tam giác
ABC. Xét mệnh đề P: “tam giác ABC có hai góc
bằng 600 Q: “ABC là một tam giác
đều” Phát biều định lí P Q. Nêu giả thiết, kết luận và phát
biểu định lý dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ. |
|
Mệnh đề đảo hai mệnh đề
tương đương |
|
|
Kí hiệu , |
●
Vận dụng: HĐ nhóm 1/ Viết gọn câu : Có 1 số
tự nhiên n mà 2n=1 2/ Phủ định “, là bội của 3” “, ” 3/ Phủ định: “Tất cả các bạn trong lớp em đều có máy
tính” |
Tập hợp |
? Liệt kê các phần tử của tập hợp
B là ước cả 30
Cho tập hợp A = {x ∈ R/ x2- 3 x +2=0}. Liệt kê
các phần tử của tập hợp ? Biểu diễn tập hợp B bằng biểu
đồ ven |
|
Các tập hợp số |
Cho
hai tập hợp: A
= (-1; 2), B = (1; 3). Tìm . |
|
Vận dụng cao |
Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến |
|
|
Phủ định của một mệnh đề |
|
|
Mệnh đề kéo theo |
|
|
Mệnh đề đảo hai mệnh đề
tương đương |
|
|
Kí hiệu , |
|
VI. TIẾN
TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục
tiêu :
+ Hình thành khái niệm về mệnh
đề ; các phép toán trên mệnh đề.
+ Hình thành khái niệm tập hợp, Các
phép toán tập hợp.
+ Sai
số, số gần đúng.
2. Nội dung và
phương pháp thực hiện.
*Chuyển giao nhiệm vụ :
L1 : Hãy chỉ ra các câu sau, câu nào là câu khẳng
định, câu khẳng định có giá trị đúng, câu khẳng định có giá trị sai.
1) Văn hóa cồng chiêng là di sản văn
hóa phi vật thể của Thế giới.
2)
3) 33 là số nguyên tố.
4) Hôm nay trời đẹp quá!
5) Chị ơi mấy giờ rồi?
6) “n chia hết cho 3”.
L2 : Liệt kê tên các bạn trong bàn mình đang
ngồi, trong nhóm của mình, đưa ra nhận xét mối quan hệ của các bạn trong bàn
với trong nhóm.
L3 : Hãy mô
tả nguyên lý lôgích của sơ đồ mạng điện điều khiển một ngọn đèn từ hai nơi ( Bóng đè cầu thang).
L4: Trong một buôn làng của người dân
tộc, cư dân có thể nói được tiếng
dân tộc, có thể nói được tiếng kinh hoặc nói được cả hai thứ tiếng. Kết quả của
một đợt điều tra cơ bản cho biết.
Có 912 người nói tiếng dân tộc;
Có 653 người nói tiếng kinh;
Có 435 người nói được cả hai thư
tiếng.
Hỏi buôn làng có bao nhiêu cư dân?
* Thực hiện nhiệm vụ :
- Trình
bày sản phẩm ra bảng phụ.
- Mô tả nguyên lý lôgích của sơ đồ
mạng điện điều khiển một ngọn đèn từ
hai nơi ( Bóng đè cầu thang).
- Đưa ra phương án tính số người trong
buôn làng
* Báo cáo và thảo luận : Một HS đại diện cho nhóm
trình bày, nhóm khác theo dõi và ra câu hỏi thảo luận
* Chốt kiến thức :
3. Sản
phẩm :
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1: Mệnh đề, mệnh đề chứa biến
Mục tiêu: Đưa ra khái niệm mệnh đè,
mệnh đề chứa biến.
HS lấy
các ví dụ về mện đề, mện đề chứa biến
Nội dung và
phương thức thực hiện:
Từ ví dụ tên hs hãy đưa ra khái niệm
mệnh đè, mệnh đề chứa biến và lấy ví dụ minh họa.
HS phát
biểu khái niệm về mệnh đề, mện đề chứa biến. Lấy ví dụ về mệnh đề.
HS theo
dõi câu trả lời của bạn và nhận xét, chốt kiến thức.
Chốt KT: Mệnh
đè là 1 câu khẳng định 1 vấn đề nào đó, mệnh đề nhận một giá trị đúng hoặc sai,
mệnh đề không vừa đúng vừa sai.
Tính đúng sai
của mện đề chứa biến phụ thuocj vào giá trị của biến
HOẠT ĐỘNG 2: Từ ví dụ hình thành mệnh đề phủ định
Hoạt động của HS |
Hoạt động của GV |
+ Đọc ví dụ và nghe giáo
viên giảng giải + Phân biệt được mệnh đề và
mệnh đề phủ định +Phát biểu: Kí hiệu mệnh đề phủ định
của mệnh đề P là đúng khi P sai, sai khi P đúng + Trả lời: Thêm ( hay bớt )
từ “không phải” hay từ “không” và trước vị ngữ của mệnh đề đó. ●
Trả lời: : “ không phải là một số hữu tỉ” : "Tổng 2 cạnh
của tam giác không lớn hơn cạnh thứ ba” P: Sai : Đúng Q: Đúng : Sai |
II/ PHỦ ĐỊNH CỦA MỘT MỆNH ĐỀ + Yêu cầu HS quan sát và đọc ví dụ 1 SGK (Trang 5) + Chỉ ra mệnh đề phủ định
cho học sinh thấy. + Phát biểu mệnh đề phủ
định. + Phủ định một mệnh đề thì
ta thêm ( hay bớt ) những từ gì? ÁP DỤNG: HĐ 4: Hãy phủ định các mệnh
đề sau ●
P: “ là một số hữu tỉ”. ●
Q: “Tổng hai cạnh của tam giác lớn hơn cạnh thứ ba” Xét tính đúng sai của các
mệnh đề trên và mệnh đề phủ định. |
HOẠT ĐỘNG 3: Mệnh đề kéo theo
Hoạt động của HS |
Hoạt động của GV |
Nghe hiểu trả lời: + “Nếu An chăm học thì An
thi đậu” + Phát biểu mệnh đề kéo
theo: Mệnh đề : “Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo
và kí hiệu là P Q Mệnh đề P Q chỉ sai khi P đúng và Q sai ●
Trả lời vận dụng: 1/ Nếu gió mùa động bắc về
thì trời trở lạnh. 2/ “Tam giá ABC cân tại A thì AB = AC” ( đúng ) “Nếu a là số
nguyên thì a chia hết cho 3” ( Sai ) Các định lí toán học là những mệnh đề đúng thường có dạng P
Q Khi đó ta nói: P
là giả thiết, Q là kết luận của định lý Hoặc P là điều
kiện đủ để có Q Hoặc Q là điều
kiện cần để có P ●
Trả lời : + Nếu tam giá ABC có hai
góc bằng 600 thì ABC là một tam giác đều. + GT: Tam giác ABC có hai
góc bằng 600. + KL : ABC là một tam giác
đều + Điều kiện đủ để tam giác
ABC đều là tam giác ABC có hai góc bằng 600 + Điều kiện cần để tam giác
ABC có hai góc bằng 600 là tam giác ABC đều. |
III/ MỆNH ĐỀ KÉO THEO ●
Cho hai mệnh đề: P : “An chăm học” Q : “An thi đậu” ●
Lập mệnh đề nếu P thì Q? ●
Phát biểu mệnh đề kéo theo? + Chú ý: Mệnh đề P Q còn được phát biểu là “P kéo theo Q” hay “từ P suy ra Q” + Vận dụng: ( HĐ nhóm ) 1/ HĐ 5: cho P : “gió đông
bắc về”, Q : “Trời trở lạnh” Hãy phát biểu mệnh đề P Q? 2/ Cho 1 ví dụ về mệnh đề
kéo theo? +Nêu giả thiết, kết luận, điều kiện cần, điều
kiện đủ? + Vận dụng: ( HĐ nhóm ) HĐ 6 (SGK): Cho tam giác
ABC. Xét mệnh đề P: “tam giác ABC có hai góc
bằng 600 Q: “ABC là một tam giác
đều” Phát biều định lí P Q. Nêu giả thiết, kết luận và phát
biểu định lý dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ. |
HDD4: Mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương.
Hoạt động của HS |
Hoạt động của GV |
Nghe hiểu và trả lời câu
hỏi: + “Nếu ABC cân thì ABC là tam giác đều” ( MĐ sai ) + “Nếu ABC cân và có một góc bằng 600 thì ABC đều” (MĐ đúng ) + Phát biểu khái niệm mệnh
đề đảo Mệnh đề Q P là mệnh đề đảo của mệnh đề P Q + Mệnh đề tương đương Nếu 2 mệnh đề Q P và P Q cùng đúng thì ta nói P và Q là hai mệnh đề
tương đương. Kí hiệu P Q đọc là P tương đương Q Hay P là điều kiện cần và đủ để có Q Hay P khi và chỉ khi Q ●
Trả lời vận dụng |
IV/ MỆNH ĐỀ ĐẢO - HAI MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG + Hướng dẫn HS lập mệnh đề Q P + Thông báo Q P là mệnh đề đảo của mệnh đề P Q ●
Lưu ý: Mệnh đề đảo của mệnh đề đúng không nhất thiết là
mệnh đề đúng + Phát biểu khái niệm mệnh
đề đảo ●
Nêu khái niệm mệnh đề tương đương Vận dụng: ( HĐ nhóm ) Cho ABC và 2 mệnh đề P: “ABC đều” Q: “ABC cân và có một góc bằng 600” Phát biểu mệnh đề P Q theo hai cách khác nhau. |
HOẠT ĐỘNG 5: Kí hiệu ,
Câu: “Bình phương của mọi số thực đều
khác 0” là một mệnh đề sai
P: ( kí hiệu đọc là “với mọi” )
Phủ định là: “Có một số thực mà bình
phương bằng 0” là mệnh đề đúng
: “ (kí hiệu đọc là “có một” hay
“có ít nhất một” ( tồn tại một ))
Hoạt động của HS |
Hoạt động của GV |
Nghe hiểu kí hiệu , : Kí hiệu đọc là “với mọi”, kí
hiệu đọc là “có một” hay
“có ít nhất một” ( tồn tại một ) + Ghi nhận cách phủ định
mệnh đề chứa kí hiêu , Phủ định mệnh đề là Phủ định mệnh đề là ●
Trả lời vận dụng: 1/ , 2/, không là bội của 3 , 3/ “có một bạn trong lớp em
không có máy tính” 4/ HĐ 8: “Với mọi số nguyên n
ta có ” HĐ 9: “Tồn tại một số
nguyên x mà ” HĐ 10: “tồn tại động vật
không di chuyển được” HĐ 11: “Mọi học sinh lớp em
đều thích môn toán” |
a/ Kí hiệu , + Giáo viên phân tích kỹ ví
dụ trên + Cho HS ghi nhận ký hiệu , b/ Mệnh đề phủ định của mệnh đề có chứa kí hiệu , + Vậy hãy phủ định mệnh đề
: “, ”, “, ” ? ●
Vận dụng: HĐ nhóm 1/ Viết gọn câu : Có 1 số
tự nhiên n mà 2n=1 2/ Phủ định “, là bội của 3” “, ” 3/ Phủ định: “Tất cả các
bạn trong lớp em đều có máy tính” 4/ Thực hiện HĐ 8, HĐ 9, HĐ 10, HĐ 11 + Giao nhiệm vụ cho 6 nhóm + Gọi từng nhóm trả lời. + Nhận xét bài làm của các
nhóm + HS ghi vắn tắt lời giải |
Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại: https://www.dvtuan.com/