Giáo án phụ đạo Vật lý lớp 9. Ôn tập vật lý 9 theo chủ đề cả năm hay nhất file word.
Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại: https://www.dvtuan.com/
Chương trình ôn
tập môn vật lý 9 |
|
Chủ đề 1 |
ĐỊNH LUẬT ÔM. ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP, ĐOẠN MẠCH SONG SONG, MẠCH HỖN HỢP |
Chủ đề 2 |
ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN – BIẾN TRỞ |
Chủ đề 3 |
CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
CỦA DÒNG ĐIỆN |
Chủ đề 4: |
ĐỊNH LUẬT JUN-
LENXƠ |
Chủ đề 5: |
Nam châm- dòng điện của nam châm |
Chủ đề 6 : |
Quy tắc bàn tay trái - Quy tắc bàn tay phải |
|
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1 Môn
Vật lý 9 |
Chủ
đề 7: |
ĐIỀU
KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG. MÁY BIẾN THẾ. TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA |
Chủ
đề 8: |
THẤU KÍNH
HỘI TỤ - THẤU KÍNH PHÂN KÌ ẢNH CỦA VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ - THẤU KÍNH PHÂN KÌ |
Chủ
đề 9: |
MÁY ẢNH, MẮT VÀ CÁC TẬT CỦA MẮT |
|
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
HỌC KỲ 2 Môn Vật lý 9 |
Link tải tài liệu: https://www.dvtuan.com/2022/03/on-tap-vat-ly-9-theo-chu-de-ca-nam-hay.html
Chủ đề 1
ĐỊNH
LUẬT ÔM. ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP,
ĐOẠN
MẠCH SONG SONG, MẠCH HỖN HỢP
I. Mục tiêu
1.Củng cố và hệ thống
lại kiến thức cơ bản về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn .
Củng cố và hệ thống lại kiến thức
cơ bản về đoạn mạch mắc nối tiếp và đoạn mạch song song.
2. Rèn luyện kỹ năng vận dụng
kiến thức về định luật ôm đối với đoạn mạch mắc hỗn hợp để làm bài tập .
Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại: https://www.dvtuan.com/
II. Chuẩn bị .
GV:Giáo án .
HS:Ôn tập .
III. Tổ chức
hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
Hoạt động
1:Ôn tập ? Nêu sự phụ thuộc của cường độ
dòng điện vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn. ? Phát biểu định luật ôm ? ? Hệ thức biểu diễn định luật ?
? Viết các công thức của đoạn
mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp . HS : Lên bảng viết các công
thức của đoạn mạch mắc nối tiếp. GV :khái quát đoạn mạch gồm
nhiều điện trở mắc nối tiếp . ? Viết các công thức của đoạn
mạch gồm hai điện trở mắc song song . HS : Lên bảng viết các công
thức của đoạn mạch mắc song song . GV :Khái quát đoạn mạch gồm
nhiều điện trở mắc song song . Hoạt động 2: Vận
dụng ? Đề bài cho
biết gì ,yêu cầu gì? Bài 1. GỢI Ý: Cách 1: - Tính cường độ dòng điện qua các điện trở
theo UAB và RAB. Từ đó tính được U1, U2. Cách 2 : - Áp dụng tính chất tỉ lệ thức Từ đó tính được U1
, U2 Bài 2. GỢI Ý : Cách 1: Tính cường độ dòng điện qua 3 điện trở theo U3,
R3 Từ đó tính được U1, U2 ,UAB Cách 2 : Đối với đoạn mạch nối
tiếp ta có : từ đó tính U1, U2,
UAB. Bài 3.GỢI Ý: + Dựa vào Iđm1, Iđm2
xác định được cường độ dòng điện Imax qua 2 điện trở ;+
Tính Umax dựa vào các giá trị IAB, R1, R2. Bài 1. GỢI Ý: b) Tính số chỉ
Ampe kế 1 và Ampe kế 2 dựa vào hệ thức về mối quan hệ giữa I1, I2
với R1 , R2. (HS
tìm cách giải khác) c) Tính UAB. Cách 1: như câu a Cách 2: sau khi tính
I1,I2 như câu a, tính UAB theo I2,
R2. Đs: b)
0,54A; 0,36A; c) 6,48V. Bài 2. GỢI Ý: Tính I1,
I2 dựa vào hệ thức về mối quan hệ giữa I1, I2
với R1 ,R2 để
tính R1, R2 . Học sinh cũng có thể giải bằng cách
khác. Đs: 75W; 37,5W. Bài 3. GỢI Ý: Dựa vào các giá
trị ghi trên mỗi điện trở để tính Uđm1,Uđm2 trên cơ sở
đó xác định UAB tối đa. Tính RAB => Tính được Imax. Đs:
a) R1 = 20W; Cường độ dòng điện lớn nhất được phép
qua R1 là 1,5A:
b) Umax = 30V; Imax
= 2,5A. Bài
1. GỢI Ý: Bình thường: I3= I1 + I2. Nếu bóng Đ1
bị đứt; I1= 0 dòng điện I3 giảm => Nhận xét độ sáng
của đèn. Quan sát nhận xét bài làm của bạn trên bảng
. Bài 2. GỢI Ý: a)
Đoạn mạch AB gồm : R1nt ( R2// R3).
Tính R23 rồi tính RAB. b)
Tính I1 theo UAB
và RAB Tính I2, I3 dựa vào hệ thức: c)
Tính : U1, U2, U3. Bài 3. GỢI Ý: a)
Đoạn mạch AB gồm : R3 // ( R1 nt R2). Tính R12 rồi tính RAB. b) Có R1
nt R2 => I1 ? I2; Tính I1 theo
U và R12; Tính I3 theo U và R3. c) Tính U1 theo I1 và R1;
U2 theo I2 và R2; U3 ? U. Bài 4. GỢI Ý: Sơ đồ h 4.2
tương đương h 4.1 +
Tính RAD, RBD từ đó tính RAB.
+ Tương tự ta cũng tính được các dòng I4, I5 của
đoạn mạch DB. Bài 5. GỢI Ý: (theo hình vẽ 4.4) a)
Tính R23 và R234.
Tính điện trở tương đương RAB=R1+R234 b)
Tính IAB theo UAB,RAB=>I1 +)
Tính UCB theo IAB,RCB. +) Ta có R23 = R4 <=>
I23 như thế nào so với I4; (I23=I2=I3)
+ Tính I23
theo UCB, R23. Đs: a) 20W; b) I1 = I = 1,75A; I2 = I3 = I4 = 0,875A. |
I.
Lý thuyết * Định luật Ôm: Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ thuận
với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. Công thức : I = * Trong đoạn
mạch mắc nối tiếp I =
I1 = I2
= ........ = In U = U1 +
U2 + ........ + Un R = R1 + R2 + ........ + Rn Lưu ý: - Xét nhiều điện trở R1, R2… Rn mắc nối tiếp với nhau, với hiệu điện thế ở hai đầu các điện trở là U1 , U2 …, Un. Vì cường độ dòng điện đi qua các điện trở là như nhau, do vậy: Nếu ta
biết giá trị của tất cả các điện trở và của một hiệu điện thế, công thức trên
cho phép tính ra các hiệu điện thế khác. Ngược
lại, nếu ta biết giá trị của tất cả các hiệu điện thế và của một điện trở,
công thức trên cho phép tính ra các điện còn lại. * Trong đoạn mạch
mắc song song. U = U1 = U2 = ....... = Un I = I1 + I2 + ........ + In
& Lưu ý: - Nếu có hai điện trở R1 ,
R2 mắc song song với nhau, cường độ các dòng điện đi qua các điện
trở là I1 , I2. Do I1R1 = I2R2 nên : Khi biết hai điện trở R1 , R2
và cường độ dòng điện đi qua một điện trở, công thức trên cho phép tính ra
cường độ dòng điện đi qua điện trở kia và cường độ dòng điện đi trong mạch
chính. II. Vận dụng
Đoan
mạch nối tiếp Bài 1. Một đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1,
R2 mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế ở hai đầu các điện trở là
U1 và U2. Biết R1=25, R2 =
40 và hiệu điện thế UAB ở hai đầu
đoạn mạch là 26V. Tính U1 và U2. Đs: 10V; 16V Bài 2. Một đoạn mạch gồm
3 điện trở mắc nối tiếp R1 =4;R2 =3 ;R3=5.Hiệu điện thế 2
đầu của R3 là 7,5V. Tính hiệu điện thế ở 2 đầu các điện trở R1;
R2 và ở 2 đầu đoạn mạch Đs: 6V; 4,5V; 18V. Bài 3*. Trên điện trở R1
có ghi 0,1k – 2A, điện trở R2 có ghi 0,12k – 1,5A. a) Giải thích các số ghi trên
hai điện trở. b) Mắc R1 nối tiếp R2 vào hai
điểm A, B thì UAB tối đa bằng bao nhiêu để khi hoạt động cả hai
điện trở đều không bị hỏng. Đs: 330V B.
Đoạn mạch mắc song song Bài 1. Cho
R1= 12 ,R2=
18 mắc song song vào
hai điểm A và B, một Ampe kế đo cường độ dòng điện trong mạch chính, Ampe kế
1 và Ampe kế 2 đo cường độ dòng điện qua R1 ,R2. a) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện. b) Ampe kế 1 và Ampe kế 2 chỉ giá trị là bao nhiêu?
(theo 2 cách) biết Ampe kế chỉ 0,9A. c) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu A và B. Bài 2. Cho R1 = 2R2 mắc
song song vào hai đầu đoạn mạch AB có hiệu điện thế 30V. Tính điện trở R1và
R2 (theo 2 cách) biết cường độ dòng điện qua đoạn mạch là 1,2A. Bài 3*.Có hai điện trở trên đó có ghi: R1(20-1,5A) và R2
(30-2A). a) Hãy nêu ý nghĩa các con số ghi trên R1, R2. b) Khi Mắc R1//R2 vào mạch thì hiệu điện thế,
cường độ dòng điện của mạch tối đa phải là bao nhiêu để cả hai điện trở đều
không bị hỏng ? Đoạn
mạch mắc hỗn hợp Bài 1. Có
ba bóng đèn được mắc theo sơ đồ ( hình 3.1) và sáng bình thường. Nếu bóng Đ1
bị đứt dây tóc thì bóng Đ3 sáng mạnh hơn hay yếu hơn? Bài 2. Một đoạn mạch được
mắc như sơ đồ hình 3.2. Cho biết R1
=3; R2 =7,5 ; R3 =15. Hiệu điện thế ở
hai đầu AB là 4V. a)
Tính điện trở của đoạn mạch. b) Tính cường độ dòng điện đi qua mỗi điện
trở. c) Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở Đs: a) 8W;
b) 3A; 2A ; 1A. c) U1 = 9V; U2 = U3
= 15V Bài 3. Có
ba điện trở R1= 2Ω; R2 = 4Ω; R3 =
12Ω; được mắc vào giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế 12V như (hình 3.3). a) Tính điện trở tương đương của mạch. b) Tính cường độ dòng điện đi qua mỗi điên trở c) Tính hiệu
điện thế giữa hai đầu điện trở R1 và R2. Đs: a) 4W;
b) I1 = I2 = 2A; I3 = 1A ; c) 4V; 8V. Bài 4.** Một đoạn mạch điện gồm 5 điện trở mắc như
sơ đồ hình 4.1.Cho biết R1=
2,5Ω; R2 =
6Ω; R3 =
10Ω; R4 =
1,2 Ω; R5 =
5Ω. Ở hai đầu đoạn
mạch AB có hiệu điện thế 6V. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở? Bài 5. Cho mạch điện như hình 4.4. Biết: R1 = 15W, R2 =
3W, R3 = 7W, R4 = 10W. Hiệu điện thế
hai đầu đoạn mạch là 35V. a) Tính điện
trở tương đương của toàn mạch. b) Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở. |
4.Củng
cố dặn dò
-Nhắc
lại kiến thức cơ bản .
-
Cách vận dụng kiến thức để làm bài tập .
-
Về nhà ôn tập và làm bài tập về đoạn
mạch hỗn hợp .
Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại: https://www.dvtuan.com/