Diali.dvtuan.com tổng hợp và chia sẻ miễn phí đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu Trắc nghiệm địa lí 9 Địa lí ngành dịch vụ - Mức độ vận dụng cao, tài liệu gồm 10 câu trắc nghiệm chọn lọc thuộc phần Địa lí ngành dịch vụ lớp 9. Đây là nguồn tài liệu tham khảo bổ ích trong việc soạn giảng và học tập của thầy cô và các em học sinh.
ĐỊA LÍ DỊCH VỤ
Câu
1.
Cho bảng số liệu:
GIÁ
TRỊ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ
CỦA
NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2014 (Đơn vị:
triệu USD)
Năm |
2000 |
2014 |
Khu vực kinh tế trong nước |
11284,5 |
63638,2 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
4352,0 |
84210,9 |
Tổng |
15636,5 |
147849,1 |
(Nguồn :
Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Để thể hiện quy mô, cơ cấu kim ngạch nhập khẩu
hàng hoá của nước ta trong hai năm 2000 và 2014 theo bảng số liệu, dạng biểu đồ
nào sau đây thích hợp nhất?
A.
Miền.
B.
Tròn.
C.
Cột.
D.
Đường.
Câu
2.
Cho bảng số liệu:
TỔNG GIÁ TRỊ XUẤT
NHẬP KHẨU HÀNG HÓA
CỦA MỘT SỐ
QUỐC GIA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm |
Việt
Nam |
Xin-ga-po |
In-đô-nê-xi-a |
2010 |
174,7 |
879,7 |
352,7 |
2012 |
248,9 |
1
062,0 |
455,1 |
2015 |
355,1 |
954,7 |
361,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB
Thống kê, 2017)
Để thể hiện tổng giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa của một số
quốc gia qua các năm theo bảng số liệu, dạng biểu đồ nào thích hợp nhất?
A. Cột.
B. Đường
C. Miền.
D. Tròn.
Câu
3.
Cho bảng số liệu:
KIM
NGẠCH XUẤT NHẬP KHẨU Ở NƯỚC TA
TRONG
GIAI ĐOẠN 2000 - 2014
(Đơn vị: triệu USD)
Năm |
Tổng
số |
Xuất
khẩu |
Nhập
khẩu |
2000 |
30
119,2 |
14
482,7 |
15
636,5 |
2014 |
298
066,2 |
150
217,1 |
147
849,1 |
Để thể hiện quy mô tổng kim ngạch xuất - nhập
khẩu ở nước ta trong hai năm 2000 và 2014 thì bán kính hình tròn thể hiện năm
2014 gấp khoảng mấy lần so với năm 2000?
A.
9,9
lần.
B.
6,9
lần.
C.
3,1
lần.
D.
1,3 lần
Câu
4.
Cho bảng số liệu:
KIM
NGẠCH XUẤT NHẬP KHẨU Ở NƯỚC TA
TRONG
GIAI ĐOẠN 2000 - 2014
(Đơn vị: triệu USD)
Năm |
Tổng
số |
Xuất
khẩu |
Nhập
khẩu |
2000 |
30
119,2 |
14
482,7 |
15
636,5 |
2014 |
298
066,2 |
150
217,1 |
147
849,1 |
Để thể hiện quy mô và cơ cấu tổng kim ngạch xuất
- nhập khẩu ở nước ta trong hai năm 2000 và 2014 theo bảng số liệu, dạng biểu đồ
nào sau đây thích hợp nhất?
A.
Cột.
B.
Đường.
C.
Tròn.
D.
Miền.
Câu
5.
Cho biểu đồ:
CƠ CẤU HÀNH KHÁCH VẬN CHUYỂN PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
(Nguồn
số liệu: Niên giám thống kê năm 2014, NXB Thống kê 2015)
Hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với các biểu đồ trên?
A.
Giảm
tỉ trọng hành khách vận chuyển ở thành phần kinh tế Nhà nước.
B.
Tăng
tỉ trọng hành khách vận chuyển ở thành phần kinh tế ngoài Nhà nước.
C.
Cơ
cấu hành khách vận chuyển phân theo thành phần kinh tế ít có sự thay đổi.
D.
Hành khách vận chuyển ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ trọng rất nhỏ.
Câu
6.
Cho biểu đồ:
(Nguồn số liệu:
Niên giám thống kê năm 2015, NXB Thống kê 2016)
Hãy cho biết nhận xét nào sau đây
đúng với biểu đồ trên?
A.
Tổng
số vốn đăng kí và số dự án tăng ổn định.
B.
Đầu
tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam tăng không ổn định.
C.
Tổng
số vốn đăng kí tăng chậm hơn số dự án.
D.
Quy mô của các dự án giảm smạnh đến năm 2010, sau đó lại tăng.
Câu 7. Cho
bảng số liệu :
GIÁ TRỊ GDP PHÂN THEO NGÀNH NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ 2013
(Đơn vị : nghìn tỉ đồng)
Năm |
2005 |
2013 |
Nông-lâm-ngư nghiệp |
176,4 |
658,8 |
Công nghiệp-xây dựng |
348,5 |
1373 |
Dịch vụ |
389,1 |
1552,5 |
Tổng số |
914 |
3584,3 |
Để
thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị GDP phân theo ngành của nước ta năm 2005 và
2013 theo bảng số liệu, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất ?
A. Đường
B. Miền.
C. Tròn.
D. Cột.
Câu 8. Một
bác sĩ mở phòng khám tư thuộc loại hình dịch vụ nào?
A.
Dịch
vụ tiêu dùng.
B.
Dịch
vụ sản xuất.
C.
Dịch
vụ công cộng.
D.
Dịch vụ khoa học công nghệ, giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao.
Câu
9.
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu đã dẫn đến sự khác nhau của các hoạt động
thương mại giữa các vùng?
A.
Trình
độ phát triển kinh tế và qui mô dân số từng vùng.
B.
Vốn
đầu tư nước ngoài, sức mua, qui mô dân số từng vùng.
C.
Định
hướng phát triển kinh tế khác nhau của nhà nước với từng vùng.
D.
Sự phát triển các hoạt động kinh tế, sức mua, qui mô dân số từng vùng.
Câu
10.
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho giá trị xuất khẩu nhập khẩu hàng hóa
ở nước ta tăng nhanh?
A.
Nguồn
lao động dồi dào.
B.
Điều
kiện tự nhiên thuận lợi.
C.
Thị
trường buôn bán mở rộng và đa dạng hóa.
D.
Sự phát triển mạnh mẽ của sản xuất và nhu cầu tiêu dùng.
Nguồn: ST
Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại: https://diali.dvtuan.com/