Lựa chọn phương pháp,
kĩ thuật dạy học phù hợp để hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực của học
sinh thông qua bài Địa lí dân cư– Địa lí 12.
Phần I: Đặt vấn đề:
Dạy học hiện đại đặt ra hàng loạt các yêu
cầu đối với các thành tố của hoạt động dạy học, trong đó đặc biệt lưu tâm đến
phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực cho người học.Xu
thế này đặt người giáo viên trước yêu cầu đổi mới toàn diện, từ việc lựa chọn nội
dung trọng tâm, xác định mục tiêu bài học đến việc lựa chọn phương pháp, kĩ thuật,
phương tiện dạy học …phù hợp đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực người
học, trong đó quan trọng nhất là việc lựa chọn được phương pháp và kĩ thuật phù
hợp cho từng hoạt động học, từng chủ đề bài học.
Trên thực tế việc dạy học theo định hướng phát triển phẩm chất,năng lực ở trường phổ thông nói
chung và môn Địa lý nói riêng còn là vấn đề mới và chưa đồng
bộ.Quan điểm dạy học tiếp cận nội dung, chú trọng
hình thành kiến thức, kĩ năng, thái độ, lấy mục
tiêu học để thi, học để hiểu vẫn là chủ đạo trong quá trình dạy học hiện
nay. Cách dạy học này không quan tâm nhiều đến việc vận dụng kiến thức đã biết,
đã hiểu vào thực hành, liên hệ vào các tình huống thực tế. Hệ quả, học sinh có
thể biết rất nhiều nhưng khi thực hành để giải quyết các vấn đề lại lúng túng,
vụng về. Để khắc phục những hạn chế này, giáo viên cần lựa chọn và vận dụng hệ
thống phương pháp dạy học theo hướng phát triển phẩm chât, năng lực người học.
Từ năm học 2020-2021, Bộ giáo dục và đào tạo đã ban hành một loạt
các văn bản mới như Thông tư 26 về đổi mới kiểm tra, đánh giá; Thông tư 32 điều
lệ trường trung học; Công văn 2384, 3280 về điều chỉnh nội dung dạy học,… thúc
đẩy cho việc dạy học và kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất,
năng lực học sinh. Bên cạnh đó, khi việc tuyển sinh đại học do các trường tự chủ
thì nhiều trường Đại học đã, đang và sẽ thực hiện tuyển sinh theo bài thi đánh
giá năng lực, tư duy học sinh. Vì vậy tôi nghĩ, bản thân mỗi giáo viên cần phải
đẩy mạnh việc dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh để nâng cao chất
lượng bộ môn trong đó trước hết là lựa chọn phương pháp và kĩ thuật phù hợp.
Phần II. Giải quyết vấn đề:
1. Xu hướng hiện đại về phương pháp và kĩ thuật dạy
học phát triển phẩm chất, năng lực.
a. Khái niệm về phương pháp, kĩ thuật dạy học
phát triển phẩm chất, năng lực người học:
- PPDH và giáo dục được hiểu là cách thức hoạt động
chung của cả thầy và trò trong những điều kiện dạy học xác định nhằm đạt tới mục
tiêu dạy học và giáo dục đã được xác định trước.
- KTDH là cách thức hành động của cả thầy và trò
trong những tình huống nhỏ nhằm thực hiện và điều chỉnh quá trình dạy học
- Xu hướng hiện đại về PP, KTDH là phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
đáp ứng yêu cầu về mô hình nhân cách của học sinh hiện nay. Mục tiêu của chương
trình giáo dục phổ thông 2018 của Việt Nam là nhằm giúp người học làm chủ kiến
thức phổ thông , biết vận hiệu quả vào đời sống và tự học suốt đời; có định hướng
lựa chọn nghề nghiệp phù hợp; biết xây dựng và phát triển hài hòa các mối quan
hệ xã hội, có cá tính, nhân cách và đời sống tâm hồn phong phú; nhờ đó có cuộc
sống ý nghĩa và đóng góp tích cực vào sự phát triển của đất nước. Để đạt được mục
tiêu đó thì lựa chọn phương pháp và kĩ thuật dạy học phải đáp ứng các yêu cầu
sau:
+ PP, KTDH phải rèn luyện được phương pháp học và tự học, bồi dưỡng
hứng thú và lòng say mê học, nghiên cứu khoa học
+ PP, KTDH phải phát huy tính tích cực, độc lập nhận thức, phát
triển tư duy sáng tạo.
+ PP, KTDH phải hình thành và phát triển kĩ năng thực hành, khả
năng giải quyết vấn đề trong thực tế.
+ PP, KTDH phải gắn liền với phương tiện dạy học hiện đại, đặc biệt
là ƯDCNTT-TT.
+ Lựa chọn PP, KTDH phải phù hợp với khả năng của HS và GV, điều
kiện cơ sở vật chất nhà trường.
b. Một số phương pháp và kĩ thuật dạy học nhằm
phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong môn Địa lý.
PP, KTDH thì rất đa dạng, sau đây tôi đề cập đến một số PP, KT có
ưu thế trong hình thành phẩm chất, năng lực học sinh trong dạy học môn địa lý.
-
DH Hợp tác.
-
DH Khám phá.
-
DH Giải quyết vấn đề.
-
DH Dự án
-
DH Trực quan.
-
Dạy học trên thực địa.
-
Kĩ thuật tranh luận
-
Kĩ thuật khan trải bàn.
-
Kĩ thuật mảnh ghép.
-
Kĩ thuật sơ đồ tư duy
2. Cơ sở để lựa chọn phương pháp và kĩ thuật
dạy học phù hợp.
-
Mục tiêu bài học được cụ thể trong yêu cầu
cần đạt.
-
Khả năng của GV và HS.
-
Cơ sở vật chất nhà trường, lớp học.
3. Lựa chọn
phương pháp và kĩ thuật dạy học phù hợp cho bài 16 – Địa lý 12.
Tiết 18 - Bài
16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta.
I.
MỤC TIÊU DẠY HỌC:
TT |
Yêu cầu cần đạt |
Mã hóa |
1.
Về năng lực đặc thù:Bài học góp phần
phát triển các năng lực địa lý sau: |
||
Nhận thức địa lý. |
- Trình bày đượcnhững đặc điểm cơ bản của dân số
và sự phân bố dân cư nước ta. |
1 |
- Phân tích được thế mạnh và hạn chế của dân cư nước ta. |
2 |
|
-Nêu và giải thích các chiến lược phát triển dân số
và sử dụng hiệu quả nguồn lao động nước ta hiện
nay. |
3 |
|
Tìm hiểu địa lý. |
-Phân tích bảng, biểu, atlat, hình ảnh để thấy rõ các đặc điểm dân cư
nước ta. -Tìm kiếm tài liệu trên mạng và học qua thực
tế. - Vẽ được biểu đồ dân số |
4 |
Vận dụng kiến thức-kĩ năng đã học |
-Đề
xuất các phương hướng phát huy thế mạnh và khắc phục khó khăn của dân số nước
ta, liên hệ vấn đề dân số ở địa phương. |
5 |
2. Năng lực chung: |
||
Tự chủ tự học |
Chủ động thực hiện nhiệm vụ theo tổ chức của GV và
của nhóm trưởng. |
6 |
Giao tiếp hợp tác |
Sử dụng ngôn ngữ phù hợp để thảo luận và trình bày báo cáo, nêu ý kiến |
7 |
Giải quyết vấn đề và sáng tạo |
Đề
xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề. |
8 |
3. Phẩm chất chủ yếu: |
||
Chăm chỉ |
Tích cực tìm câu trả lời và hứng thú với việc học. |
9 |
Trung thực và trách nhiệm |
Tích cực từ khâu chuẩn bị bài: tìm số liệu mới và cung cấp số liệu
chính xác. Có trách nhiệm với bản than trong hoạt động cá nhân và với tập thể
thông qua hoạt động nhóm. Biết tuyên truyền người dân thực hiện pháp lệnh dân số. |
10 |
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên :
- KHDH, bài trình chiếu powerpoint.
- Ảnh chụp màn hình các trang báo cập nhật
tình hình mới.
- Bảng số liệu mới từ năm 2006 đến nay.
- Bản đồ dân cư Việt Nam.
- At lát địa lí 12.
- Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của trò:
- Át lát địa lí 12, sgk địa 12.
- Cập nhật số liệu dân số mới.
- Nghiên cứu bài trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH
DẠY HỌC
A. Tiến
trình:
TT |
Đáp ứng MT |
Nội dung TT |
PP/KTDH |
Phương án đánh giá |
Hoạt
động 1. Khởi động (5 phút) |
4 9 |
-Dẫn
dắt vào bài -Có
số liệu để sử dụng cho các hoạt động sau. |
Trò chơi/ cá nhân |
Câu trả lời của HS. |
Hoạt động
2: Tìm hiểu về đặc điểm dân cư nước ta |
1 4 6 7 10 |
-Các
đặc điểm dân cư nước ta |
DH
khám phá DH
trực quan KT: mảnh ghép |
Kết quả báo cáo của các nhóm |
Hoạt động
3: Tìm hiểu về thế mạnh và hạn chế đặc điểm dân cư nước ta |
2 5 7 8 |
-Thế
mạnh và hạn chế của dân cư nước ta |
Tranh
luận/ Câu hỏi mở |
GV
nhận xét đánh giá kết quả và định hướng HS rút ra kết luận đúng. |
Hoạt
động 4: Tìm hiểu chiến lược phát triển dân số nước ta hiện nay. |
3 8 10 |
-Chiến
lược phát triển dân số hợp lý. |
giải
quyết vấn đề /tranh luận |
GV
nhận xét đánh giá kết quả và định hướng HS rút ra kết luận đúng. |
B. Các hoạt động học:
Hoạt động 1. Khởi động(5
phút)
a.Mục tiêu:
-
Kiểm tra thái độ hợp tác của HS trong việc thực hiện nhiệm vụ đã giao về nhà từ
tiết trước.
- Kết nối kiến thức đã học ở lớp 10:
Theo em, có các chỉ số để đánh giá đặc điểm dân số của một quốc gia.
b. Nội dung:
Giới
thiệu bài học.
c. Sản phẩm:
- Câu trả lời miệng.
d. Tổ chức hoạt động:
Cách 1:Tổ chức trò
chơi Thử tài hiểu biết Chủ đề dân số.Luật chơi: GV cho cả lớp cùng chơi GV
đọc/chiếu lần lượt từng câu hỏi lên, học sinh giơ tay đầu tiên sẽ được trả lời,
rồi GV chiếu đáp án để HS đối chiếu.
Câu hỏi ngắn như
sau:
CH1: Quy mô
dân số thế giới và Việt Nam năm 2017 là?
Đ/A: 7536 và 93,7triệu người.
CH2: Mật độ
dân số thế giới và Việt Nam năm 2017?
Đ/A: 58 và 283 người/ km2.
CH3: Cho biết
tên 3 nước đông dân nhất khu vực Đông Nam Á.
Đ/A: In đô nê xi a, Phi lip pin và Việt Nam.
CH4: Quy mô
dân số nước ta đứng thứ mấy trên thế giới năm 2017.
Đ/A: 14.
CH5: Hiện nay
cơ cấu dân số nước ta đang ở giai đoạn nào?
Đ/A: Chuyển tiếp (Cơ cấu dân số vàng)
Kết thúc trò
chơi GV nhận xét thái độ học sinh khi tham gia chơi và việc chuẩn bị bài trước ở nhà. Cho điểm với học sinh trả lời nhiều
nhất, đúng nhất. Dẫn dắt vào bài.
Cách 2:
- Bước 1:GV đặt
CH: Để đánh giá đặc điểm dân số của một quốc gia người ta dựa trên những tiêu
chí nào?
- Bước 2: HS trả
lời: Có thể đầy đủ và có thể thiếu thì GV bổ sung:
+ Tổng số dân
(Quy mô dân số), dân tộc.
+ Gia tăng
dân số.
+ Cơ cấu dân
số theo tuổi, theo thành thị và nông thôn.
+ Phân bố dân
cư.
-Bước 3: GV
chuẩn xác và dẫn vào bài mới: Vậy các tiêu
chí đó của dân số nước ta như thế nào và nó ảnh hưởng gì đến phát triển kinh tế
- xã hội chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm
dân cư nước ta(15 phút):
a.
Mục tiêu:
Nhận thức địa lý. |
Trình bày đượcnhững đặc điểm cơ bản của dân số và sự phân
bố dân cư nước ta. |
1 |
Tìm hiểu địa lý. |
Phân tích bảng, biểu, atlat trang 15, 16, hình ảnh để thấy rõ các đặc
điểm dân cư nước ta. Tìm kiếm tài liệu trên mạng và học qua thực
tế.Vẽ được biểu đồ dân số |
4 |
Tự chủ tự học |
Chủ động thực hiện nhiệm vụ theo tổ chức của GV và
của nhóm trưởng. |
6 |
Giao tiếp hợp tác |
Sử dụng ngôn ngữ phù hợp để thảo luận và trình bày báo cáo, nêu ý kiến |
7 |
b.
Nội dung:
Đặc điểm
dân số nước ta.
c.
Sản phẩm:
Báo cáo
các nhóm.
d.
Tổ chức hoạt động:
-Bước 1:GV
chia lớp thành 6 nhóm chuyên gia (mỗi nhóm 6 người được đánh số từ 1 – 6, nếu
thừa thì ghép vào bất kì nhóm nào)và giao nhiệm vụ: Các nhóm nghiên cứu tài
liệu, SGK, Atlat trang 15, 16hình ảnh, thảo luận trong 7 phút và làm các yêu
cầu trong phiếu học tập.
+Nhóm
chuyên gia 1: ChoBSL 1: Dân số và mật độ dân số của Việt Nam, Đông Nam Á và
thế giới năm 2017:
|
Việt Nam |
Đông Nam Á |
Thế giới |
Dân số (triệu người) |
93,7 |
644 |
7536 |
Mật
độ dân số (người/km2) |
283 |
149 |
58 |
Cho
BSL 2: Ba nước đông dân nhất khu vực Đông Nam Á năm 2017:
Quốc gia |
Inđônêxia |
Philippin |
Việt Nam |
Dân sô(triệu người) |
264 |
105 |
93,7 |
Yêu cầu :
Từ các BSL 1, 2 kết hợp n/c SGK, atlat trang 16, và hình ảnh các dân tộc, các
em rút ra được đặc điểm gì của dân số nước ta, dẫn chứng.
Trả
lời:…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………...
+ Nhóm chuyên gia 2:Cho
BSL3:Tốc độ tăng DS của nước ta qua các giai đoạn. Yêu cầu: - Vẽ biểu đồ cột đơn thể hiện tỷ lệ gia tăng dân số nước
ta qua các thời kỳ dựa vào BSL .
Giai đoạn |
1921-1926 |
1939-1943 |
1943-1951 |
1954-1960 |
1979-1989 |
2014-2017 |
TLGTDS(%) |
1,86 |
3,06 |
0,50 |
3,93 |
2,10 |
1,07 |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….....
.
+ Nhóm chuyên gia 3:Cho
BSL 4: Tỷ lệ gia tăng dân số thế giới và Đông Nam Á qua các năm. Yêu cầu: Kết hợp với BSL 3, so sánh để
rút ra nhận xét tốc độ tăng dân số nước ta qua các thời kỳ và hiện nay.
Năm |
2002 |
2015 |
2017 |
Việt Nam |
1,2 |
1,09 |
1,07 |
Đông
Nam Á |
1,5 |
1,3 |
1,10 |
Thế
giới |
1,3 |
1,2 |
1,09 |
+ Nhóm chuyên gia 4:Cho
BSL 5:Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta qua các năm(%). Yêu cầu:Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân
số Việt Nam trong 2 năm 1999 và 2017.
Năm |
1999 |
2010 |
2017 |
Nhóm 0-14 tuổi |
33,5 |
24,4 |
23,7 |
Nhóm 15-59 tuổi |
58,4 |
66,9 |
63,6 |
Nhóm
trên 59 tuổi |
8,1 |
8,7 |
12,7 |
+
Cho BSL 6: Tiêu chí xếp loại cơ cấu dân số theo nhóm tuổi trên thế giới(%),
Nhóm tuổi |
Cơ cấu dân số già |
Cơ cấu dân số trẻ |
Nhóm 0-14 tuổi |
< 25 |
>35 |
Nhóm 15-59 tuổi |
60 |
55 |
Nhóm trên 59 tuổi |
>15 |
<10 |
Nhóm chuyên gia 5:Yêu
cầu : Từ các BSL5 và BSL6,các em rút ra nhận xét về sự thay đổi
của cơ cấu dân sô nước ta từ 1999->nay và hiện nay cơ câu dân số nước ta có
thể gọi tên là gì?
+ Nhóm chuyên gia 6:cho
BSL 7: Mật độ dân số của các vùng nước ta năm 2006 và 2017 ( người/km2)
Vùng |
2006 |
2017 |
Đồng Bằng Sông Hồng |
1225 |
1333 |
TDMNPB |
118 |
132 |
Đông Bắc |
148 |
161 |
Tây Bắc |
69 |
83 |
Bắc Trung Bộ |
207 |
208 |
Duyên Hải Nam Trung Bộ |
200 |
209 |
Tây Nguyên |
89 |
106 |
Đông Nam Bộ |
511 |
711 |
Đông Bằng SCL |
429 |
435 |
Toàn quốc |
265 |
283 |
Cho BSL 8: Cơ cấu dân số phân theo thành thị
và nông thôn( %)
Năm |
1990 |
2005 |
2017 |
Thành thị |
19,5 |
26,9 |
35,0 |
Nông thôn |
80,5 |
73,1 |
65,0 |
Yêu cầu :
Từ các BSL 7, 8 kết hợp n/c SGK, atlat trang 15, các em rút ra được đặc điểm gì
của dân số nước ta?
Bước
2: HS tiếp nhận nhiệm vụ, bầu nhóm
trưởng và thư kí.
Bước
3: HS thảo luận theo yêu cầu trong vòng 5 đến 7 phút.
Vòng 2: Mảnh ghép:
Bước
4: GV yêu cầu các học sinh cùng số trong nhóm chuyên gia về với nhóm mới hình
thành 6 nhóm mảnh ghép và tiếp tục chia sẻ thảo luận về tất cả các đặc điểm của
dân cư nước ta trong 3 đến 5 phút.
Bước
5: GV gọi bất kì thành viên nào của bất kì nhóm nào báo cáo kết quả. Các thành
viên nhóm khác nhận xét, đặt ra các câu hỏi nếu còn thắc mắc để cùng giải
quyết.
Bước
6: GV nhận xét về thái độ làm việc nhóm, kết quả báo cáo thảo luận và chuẩn
kiến thức.
1. Đặc điểm dân số
và phân bố dân cư nước ta: a.Đông dân, có nhiều thành phần
dân tộc
*
Số dân đông, mật độ dân số nước ta luôn cao hơn trung bình thế giới (58
người/km2) và trung bình khu vực ĐNA(149 người/km2). *
Nước ta là nước đa dân tộc: có 54 dân tộc, dân tộc kinh chiếm 86,2% dân số,
ngoài ra hiện nay còn trên 4 triệu người Việt sống ở nước ngoài b. Tỷ lệ gia tăng dân số đã
chững lại, cơ cấu dân số đang ở giai đoạn chuyển tiếp ( còn gọi là giai đoạn “cơ
cấu dân số vàng”). * Dân số nước
ta tăng nhanh, đặc biệt vào nửa cuối thế kỉ XX=> bùng nổ dân số nhưng hiện
nay tốc độ tăng đã chững lại thấp hơn trung bình thế giới và khu vực. -
Tỉ suất gia tăng ds không ổn định qua các thời kì. -
Hiện nay mức gia tăng ds có giảm, mỗi năm ds tăng thêm gần1 triệu người. *
Nước ta có cơ cấu ds trẻ đang chuyển đổi nhanh sang cơ cấu dân số già. -
Tỷ lệ dân 0-14 tuổi và 15-59 tuổi thì nước ta đã đáp ứng tiêu chí dân số già
từ năm 2009 nhưng tiêu chí tỷ lệ dân trên 59 tuổi thì nước ta chưa đủ. -
Hiện tại các nhà dân số học gọi là “cơ cấu dân số vàng”: Người lao động chiếm
hơn 60% ds ( từ năm 2010 đến nay con số này luôn trên 60%, đạt 63,6 % năm
2017), hàng năm tăng thêm khoảng 1,1 triệu người. c. Phân bố dân cư chưa hợp lí. *
Giữa đồng bằng với trung du, miền núi. -
Ở đồng bằng tập trung 75% dân số, mật độ ds cao: ĐBSH cao nhất -1333 người/
km2,…. -
Ở trung du, miền núichỉ 25% ds, mật độ ds thấp: Tây Bắc thấp nhất - 83 người/
km2,… -
DS phân bố không đều trong nội bộ vùng đ=, trung du-miền núi *
Giữa thành thị và nông thôn. -
Tỉ lệ dân TT và NT đang có sự chuyển dịch đáng kể theo hướng dân nông thôn
giảm, dân TT tăng tuy nhiên tốc độ chuyển dịch còn chậm. -
Tỉ lệ dân TT còn thấp (35% - 2017 trong khi tỉ lệ đó trung bình thế giới là
54,7%). |
Chú ý : GV trong quá
trình quan sát HS thảo luận nhóm thì chỉnh luôn cho HS kĩ năng vẽ biểu đồ nếu
các em còn chưa biết vẽ hoặc còn thiếu kĩ năng.
Hoạt động 3: Ảnh hưởng của dân cư đến
phát triển KT-XH và MT (10 phút)
a.Mục tiêu:
Nhận thức địa lý. |
Phân tích được thế mạnh và hạn chế của dân cư nước ta. |
2 |
Vận dụng kiến thức-kĩ năng đã học |
Đề
xuất các phương hướng phát huy thế mạnh và khắc phục khó khăn của dân số nước
ta, liên hệ vấn đề dân số ở địa phương. |
5 |
Giao tiếp hợp tác |
Sử dụng ngôn ngữ phù hợp trình bày ý kiến của mình, bảo vệ ý kiến của
mình hay phản đối ý kiến của bạn. |
7 |
b. Nội dung:
Thế mạnh và hạn chế của dân cư nước ta.
c. Sản phẩm:
Câu trả lời miệng, ý kiến của học sinh trong quá trình
tranh luận.
d. Tổ chức
hoạt động:
Bước 1: GV
nêu vấn đề:Năm 2017, một bài báo đã viết về cơ cấu dân số nước ta như sau:
1,
Vậy theo em, dân đông, cơ cấu dân số
vàng tạo cơ hội,
thách thức gì đối với phát triển
KT-XH và môi trường nước ta?Việt Nam cần có giải pháp nào để phát huy cơ hội và
vượt qua thách thức đó?
2,
Phân bố dân cư chưa hợp lý gây ra thách thức gì? Em có giải pháp nào để góp
phần phân bố dân cư cho hợp lý hơn.
Bước
2: GV hoặc 1 thành viên trong lớp tự đăng ký làm người điều khiển cho buổi
tranh luận.
Bước
3: Tổ chức tranh luận từng vấn đề: Người điều khiển sẽ gọi bất kỳ bạn nào đưa
ra 1 ý kiến của mình về vấn đề cô giáo đưa ra, lập luận để bảo vệ ý kiến của
mình; tiếp tục người điều khiển gọi bạn khác,….
Bước
4: Khi kết thúc tranh luận, giáo viên đưa ra nhận xét đánh giá kết quả qua việc
theo dõi quá trình tranh luận và gợi ý HS rút ra kết luận đúng như sau:( lưu
ý tùy chất lượng học sinh để mình tổ chức tranh luận đến mức độ kiến thức nào)
2.Ảnh hưởng của dân
cư đối với sự phát triển KT-XH và MT: a.Thuận lợi: -
Nguồn lao động dồi dào, giá nhân công rẻ - > Hấp dẫn thu hút đầu tư nước
ngoài -
Tạo ra nguồn của cải vật chất lớn tích lũy cho tương lai (đây là cơ hội có 1
không hai sinh ra bởi quá trình quá độ dân số) -
Thị trường tiêu thụ rộng lớn. - Các dân tộc đoàn kết bên nhau, phát huy
truyền thống sản xuất, văn hóa, nếp sống tạo nên sức mạnh phát triển kinh tế,
xây dựng đất nước. Tuyệt
đại bộ phận người Việt luôn hướng về Tổ Quốc và đang đóng góp cho xây dựng,
phát triển quê hương. b. Khó khăn: + Cơ cấu
dân số vàng sẽ là thách thức lớn cho việc phát triển kinh tế, giải quyết việc
làm, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân vì thực tế thì số
việc làm của nên kinh tế chưa đáp ứng đủ nhu cầu làm việc của lao động, chất
lượng lao động còn thấp, kỹ năng quản lý kém nên tỷ lệ thất nghiệp cao và
năng suất lao động thấp. + Tỷ lệ dân
nông thôn cao làm chậm chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế + Dân đông
làm cho môi trường ô nhiễm, TNTN suy giảm +
Khó khăn cho việc sử dụng hợp lí TN và sức lao động từng vùng c. Giải pháp: -
Đầu tư nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. -
Tăng cơ hội việc làm, thu hút đầu tư, đa dạng hóa ngành nghề ở nông thôn… -
Thúc đẩy hoàn thiện cơ sở hạ tầng, thu hút đầu tư cho khu vực miền núi để tạo
cơ sở thu hút lao động miền đồng bằng lên định cư sinh sống, phát triển kih
tế miền núi. -
Đầu tư mở rộng quy mô và số lượng các thành phố để tăng tỷ lệ thị dân. |
Hoạt động 4: Chiến lược phát triển dân số hợp
lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động nước ta(7 phút)
a.Mục tiêu:
Nhận thức địa lý. |
|
||
Nêu và giải thích các chiến lược phát triển dân số
và sử dụng hiệu quả nguồn lao động nước ta hiện
nay. |
3 |
|
|
Giải quyết vấn đề và sáng tạo |
Đề
xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề. |
8 |
|
b. Nội dung:
- Chiến lược phát triển dân số hợp
lí và sử dụng hiệu quả nguồn lao động.
c. Sản phẩm:
Câu trả lời
của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
GV cho HS n/c
SGK và hỏi hiện nay ở nước ta áp dụng chiến lược theo nội dung phần III – SGK,
thì ý nào còn hợp lý, ý nào không còn hợp lý để phát triển DS hợp lí và sử dụng
hiệu quả nguồn lao động? Vì sao?
HS trả lời, HS khác bổ sung, GV
chuẩn xác như sau:
3. Chiến lược phát
triển DS hợp lí và sử dụng hiệu quả nguồn lao động nước ta: -
Tiếp tục kế hoạch hóa gia đình-> ko còn hợp lý mà phải thay đổi: vùng nào
mức sinh ko đủ thay thế thì khuyến khích sinh còn vùng nào mức sinh đã đủ
thay thế thì giữ nguyên và vùng nào mức sinh thừa thay thế thì tiếp tục thực
hiện KHHGĐ. -
Xây dựng kế hoạch chuyển cư phù hợp -> hợp lý vì dân cư nước ta vẫn còn
phân bố chưa hợp lý. -
Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ
cấu DS nông thôn và thành thị -> hợp lý vì tỷ lệ dân thành thị vẫn còn
thấp. -
Đẩy mạnh XK lao động và đưa XK lao động thành một chương trình lớn -> còn
hợp lý nhưng cần phải tích cực hơn trong hoạt động giáo dục để nâng cao CLLĐ… -
Đẩy mạnh đầu tư phát triển CN ở TDMN, phát triển CN ở nông thôn -> hợp lý
vì để tạo sự phát triển đồng đều cho dân cư và giảm sức ép MT cho các đô thị. |
Hoạt động 5.Luyện tập và củng cố.(3 phút)
a.
Mục tiêu:
Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của học sinh sau tiết học.
b. Phương pháp/kĩ thuật: cá nhân/ cả lớp.
c. Tổ chức: Phát đề cho cá nhân làm trong 3 phút, GV thu bài về chấm, nhận xét ở
giờ học sau.
Nhận biết:
Câu 1. Năm
2017, trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, dân số nước ta đứng
thứ
A. 14. B. 11.
C. 12. D. 13
Câu 2. Hai quốc
gia Đông Nam Á có dân số đông hơn nước ta là :
A.
In-đô-nê-xi-a và Thái Lan. B.
In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a.
C.
In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin. D. In-đô-nê-xi-a và Mi-an-ma.
Câu 3. Dân số
nước ta tăng nhanh dẫn tới “bùng nổ” ở giai đoạn
A. nửa cuối thế
kỷ XX.
B. đầu thế kỷ
XX.
C. đầu thế kỷ
XXI.
D. cuối thế
kỷ XIX.
Câu 4. Dân số
nước ta năm 2006 và 2017 là….
(triệu người)
A. 84,1 và
93,7. B.
84,1 và 97,3.
C. 84,3 và
93,7. D.
84,2 và 93,7
Thông
hiểu
Câu 5. Mật độ
trung bình của Đồng bằng sông Hồng lớn gấp 2,8 lần Đồng bằng sông Cửu Long vào
năm 2006 được giải thích bằng nhân tố:
A. Điều kiện
tự nhiên. B.
Trình độ phát triển kinh tế.
C. Tính chất
của nền kinh tế. D.
Lịch sử khai thác lãnh thổ.
Câu 6. Đây là
hạn chế lớn nhất của cơ cấu dân số trẻ và cơ cấu dân số vàng là:
A. Gây sức ép
lên vấn đề giải quyết việc làm.
B. Những
người trong độ tuổi sinh đẻ lớn.
C. Gánh nặng
phụ thuộc lớn.
D. Khó hạ tỉ
lệ tăng dân.
Câu 7. Tỉ lệ
dân thành thị của nước ta còn thấp, nguyên nhân chính là do:
A. Kinh tế
chính của nước ta là nông nghiệp thâm canh lúa nước.
B. Trình độ
phát triển công nghiệp của nước ta chưa cao.
C. Dân ta
thích sống ở nông thôn hơn vì mức sống thấp.
D. Nước ta
không có nhiều thành phố lớn.
Câu 8. Vùng
có mật độ dân số thấp nhất là:
A. Tây
Nguyên. B. Tây Bắc. C. Đông Bắc. D. Cực Nam Trung Bộ.
Vận dụng:
Câu 9. Đẩy
mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi nhằm:
A. Hạ tỉ lệ
tăng dân ở khu vực này.
B. Phân bố lại
dân cư và lao động giữa các vùng.
C. Tăng dần
tỉ lệ dân thành thị trong cơ cấu dân số.
D. Phát huy truyền thống sản xuất của các dân
tộc ít người.
Câu 10. Để phát huy lợi thế nguồn lao động
đông trẻ của nước ta hiện nay, giải pháp quan trọng nhất là:
A. Đầu tư cho giáo dục, nâng cao
chất lượng lao động và hiệu suất lao động.
B. Mở rộng sản xuất ra khu vực nông thôn, miền
núi để tạo thêm việc làm.
C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
D. Thu hút đầu tư nước ngoài vào mở rộng sản
xuất.
Hoạt động 6:Vận dụng mở rộng ( 5
phút)
GV cho HS
liên hệ tìm hiểu đặc điểm dân cư ở Nam Định và đề xuất các giải pháp phát triển
DS ở Nam Định, nêu trách nhiệm của bản thân về việc tham gia tuyên truyền c/s
dân số ở địa phương nơi em sinh sống
- Dự
kiến sản phẩm hoạt động của học sinh: HS có thể đưa các lí do tại
ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ
ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ
PHÂN BỐ DÂN CƯ TỈNH NAM ĐỊNH ĐÔNG CƠ
CẤU DÂN SỐ …………………………………. DÂN TỘC …………………………………………………………… GIA
TĂNG ………………. ……………….. PHÂN
BỐ …………………… - Năm 2017: …. triệu người - Đứng thứ…../63 tỉnh thành nước ta. - Mỗi năm tăng khoảng ….
triệu người - Tỉ lệ gia tăng……………….. - Bùng nổ dân số vào cuối thế kỉ …. - … dân tộc - ….% dân tộc Kinh - Số người trong độ tuổi lao động chiếm tỉ trọng cao - Đang thay đổi theo hướng ………. - Phân bố không đều giữa ………………….. - Phân bố không đều giữa thành thị và …………………..
C. Nhắc nhở:
- Trả lời các câu hỏi 1,2,3 sgk.
-Tìm hiểu vấn đề lao động và việc làm:
+ Tìm
kiếm số liệu mới về nguồn lao động, cơ cấu nguồn lao động theo trình độ chuyên
môn, theo khu vực kinh tế và theo thành phần kinh tế của nước ta trong 5 năm
gần đây.( Vào trang của Tổng cục thống kê để tìm theo từ khóa nguồn và cơ cấu
lao động nước ta từ năm 2015 đến nay). Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu nguồn lao
động phân theo trình độ, theo ngành, thành phần, theo thành thị và nông thôn
nước ta trong 2 năm 2005 và 2017.
+ Nêu vấn đề việc làm và đề xuất hướng giải
quyết việc làm ở nước ta hiện nay.
D. Rút kinh nghiệm:
PHỤ
LỤC:
GV
in cho HS phiếu học tập toàn bài để tiện cho việc thảo luận và ghi chép bài.
Bài
16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
nước ta
I. Đặc điểm dân số:
+ Nhóm chuyên gia 1:
Cho BSL 1: Dân số và mật độ dân số của Việt Nam, Đông Nam Á và thế giới năm
2017:
|
Việt Nam |
Đông Nam Á |
Thế giới |
Dân số (triệu người) |
93,7 |
644 |
7536 |
Mật
độ dân số (người/km2) |
283 |
149 |
58 |
Cho
BSL 2: Ba nước đông dân nhất khu vực Đông Nam Á năm 2017:
Quốc gia |
Inđônêxia |
Philippin |
Việt Nam |
Dân sô(triệu người) |
264 |
105 |
93,7 |
Yêu cầu :
Từ các BSL 1, 2 kết hợp n/c SGK, atlat trang 16, và hình ảnh các dân tộc, các
em rút ra được đặc điểm gì của dân số nước ta, dẫn chứng.
Trả
lời:…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………...
+ Nhóm chuyên gia 2:
Cho BSL3:Tốc độ tăng DS của nước ta qua các giai đoạn. Yêu cầu: - Vẽ biểu đồ cột đơn thể hiện tốc độ gia tăng dân số nước
ta qua các thời kỳ dựa vào BSL .
Giai đoạn |
1921-1926 |
1939-1943 |
1943-1951 |
1954-1960 |
1979-1989 |
2014-2017 |
TĐTDS(%) |
1,86 |
3,06 |
0,50 |
3,93 |
2,10 |
1,07 |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….....
.
+ Nhóm chuyên gia 3:Cho
BSL 4: Tốc độ tăng dân số thế giới và Đông Nam Á qua các năm. Yêu cầu: Kết hợp với BSL 3, so sánh để
rút ra nhận xét tốc độ tăng dân số nước ta qua các thời kỳ và hiện nay.
Năm |
2002 |
2015 |
2017 |
Việt Nam |
1,2 |
1,09 |
1,07 |
Đông
Nam Á |
1,5 |
1,3 |
1,10 |
Thế
giới |
1,3 |
1,2 |
1,09 |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….....
+ Nhóm chuyên gia 4:Cho
BSL 5:Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta qua các năm(%). Yêu cầu:Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân
số Việt Nam trong 2 năm 1999 và 2017.
Năm |
1999 |
2010 |
2017 |
Nhóm 0-14 tuổi |
33,5 |
24,4 |
23,7 |
Nhóm 15-59 tuổi |
58,4 |
66,9 |
63,6 |
Nhóm
trên 59 tuổi |
8,1 |
8,7 |
12,7 |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….....
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….....
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….....
+
Cho BSL 6: Tiêu chí xếp loại cơ cấu dân số theo nhóm tuổi trên thế giới(%),
Nhóm tuổi |
Cơ cấu dân số già |
Cơ cấu dân số trẻ |
Nhóm 0-14 tuổi |
< 25 |
>35 |
Nhóm 15-59 tuổi |
60 |
55 |
Nhóm trên 59 tuổi |
>15 |
<10 |
Nhóm chuyên gia 5:Yêu
cầu : Từ các BSL5 và BSL6,các em rút ra nhận xét về sự thay đổi
của cơ cấu dân sô nước ta từ 1999->nay và hiện nay cơ câu dân số nước ta có
thể gọi tên là gì?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….....
+ Nhóm chuyên gia 6:
cho BSL 7: Mật độ dân số của các vùng nước ta năm 2006 và 2017 ( người/km2)
Vùng |
2006 |
2017 |
Đồng Bằng Sông Hồng |
1225 |
1333 |
TDMNPB |
118 |
132 |
Đông Bắc |
148 |
161 |
Tây Bắc |
69 |
83 |
Bắc Trung Bộ |
207 |
208 |
Duyên Hải Nam Trung Bộ |
200 |
209 |
Tây Nguyên |
89 |
106 |
Đông Nam Bộ |
511 |
711 |
Đông Bằng SCL |
429 |
435 |
Toàn quốc |
265 |
283 |
Cho BSL 8: Cơ cấu dân số phân theo thành thị
và nông thôn( %)
Năm |
1990 |
2005 |
2017 |
Thành thị |
19,5 |
26,9 |
35,0 |
Nông thôn |
80,5 |
73,1 |
65,0 |
Yêu cầu :
Từ các BSL 7, 8 kết hợp n/c SGK, atlat trang 15, các em rút ra được đặc điểm gì
của dân số nước ta?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….....
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….....
II.
Thế mạnh và hạn chế của dân số nước ta:
1. Thế mạnh:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Hạn chế:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Giải pháp:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
III. Chiến lược phát triển
dân số hợp lý và sử dụng hiệu quả nguồn lao động nước ta:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….....………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….....……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
MỘT SỐ CÂU HỎI LUYỆN
THÊM Ở NHÀ CHO CÁC LỚP KHỐI XÃ HỘI - ATLAT ĐỊA LÍ TRANG 15
Câu 1. Căn cứ vào
Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đâu là đô thị đặc biệt của nước
ta?
A.
Hà Nội,HảiPhòng. B.
Hà Nội, ĐàNẵng.
C.
Hà Nội, Thành phố HồChíMinh. D.
Cần Thơ, Thành phố Hồ ChíMinh.
Câu 2. Căn cứ vào
Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết vùng nào có mật dân số cao nhất
nước ta ?
A.
Đồng bằng sôngCửuLong. B.
Duyên hải Nam TrungBộ.
C.
Đồng bằngsôngHồng. D. TâyNguyên.
Câu 3. Căn cứ vào
Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết thành phố nào sau đây không phải
là thành phố trực thuộc Trung ương?
A.ĐàNẵng. B.CầnThơ. C.HảiPhòng. D.Huế.
Câu 4. Căn cứ vào
Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị có quy mô dân số từ 200.001
– 500.000 người ở vùng Tây Nguyên là đô thị nào?
A.Đà
lạt. B.
BuônMaThuột. C.Pleiku. D. KonTum.
Câu 5. Căn cứ vào
Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị có quy mô dân số từ 200
001 – 500 000 người ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là đô thị nào?
A.
Đà Nẵng,QuyNhơn. B.
Quy Nhơn, NhaTrang.
C. Nha
Trang,PhanThiết. D. Phan Thiết,
ĐàNẵng.
Câu 6. Căn
cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào ở Đồng bằng sông
Cửu Long có số dân từ 500 000 – 1 000 000 người?
A.LongXuyên. B.CàMau. C.CầnThơ. D.MỹTho.
Câu 7. Căn
cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào ở vùng Đông Nam
Bộ có số dân dưới 100 000 người?
A.BàRịa. B. ThủDầuMột. C. TâyNinh. D. BiênHòa.
Câu 8. Căn
cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết cơ cấu dân thành thị và
nông thôn năm 2007 lần lượt là (đơn vị: %)
A.
27,4và 72,6. B. 72,6và27,4. C. 28,1và71,9. D.
71,9 và28,1.
Câu
9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết cơ cấu lao động đang
làm việc phân theo khu vực kinh tế công nghiệp (KVII) từ năm 1995 – 2007 có sự
chuyển dịch theo hướng nào?
A. Giảmliêntục. B.
Tăngliêntục. C.
Khôngổnđịnh. D. Biếnđộng.
Câu
10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết tỷ lệ dân nông thôn
ở nước ta năm 2007 là (đơn vị: %)
A.71,9. B.72,6. C.75,8. D. 76,4.
Câu
11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào có quy
mô dân số lớn nhất trong các đô thị dưới đây
A.
ThanhHóa. B.
QuyNhơn. C.NhaTrang. D. ĐàNẵng.
Câu
12. Căn cư vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây
có quy mô dân số từ 100 000 – 200
000ngươi?
A.NhaTrang. B. BuônMaThuột. C. BiênHòa D. ĐàLạt.
Câu
13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thi ̣nào sau đây
không phải là đô thi ̣loại 2 (năm 2007)?
A.MỹTho B.
Bảolộc. C.
BuônMaThuột. D. ĐàLạt.
Câu
14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, nhâṇ xét nào đây là không
đúng về dân số phân theo thành thị - nông thôn ở nước ta?
A. Dân số nông thôn luôn cao hơn dân số thànhthị.
B.
Dân số nông thôn có tỉ trọng lớn và ngày càngtăng.
C. Dân số thành
thị chiếm tỉ trọng thấp và ngày
càngtăng.
D. Dân số nông thôn và dân số thành thị đều tăng.
Câu
15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 (tháp dân số), nhận xét nào sau
đây không đúng về cơ cấu dân số phân theo các nhóm tuổi ở nước ta?
A. Tỉ lệ dân số nữ cao hơn tỉ lệ dân sốnam. B. Nước ta có cơ cấu dân sốgià.
C. Cơ cấu dân sốnước
ta có xu hướng già đi. D. Tỉ lê
̣nhóm tuổi từ 0 đến 14 tuổi giảm.
CÂU HỎI SỬ DỤNG BẢNG SỐ LIỆU :
Câu 1: Cho bảng số liệu
DÂN SỐ VIỆT NAM QUA CÁC NĂM (đơn vị:
triệu người)
Năm |
1999 |
2000 |
2005 |
2010 |
2014 |
2019 |
Dân số
nông thôn |
58,5 |
58,8 |
60,8 |
60,4 |
60,7 |
63,1 |
Dân số
thành thị |
18,1 |
18,8 |
22,3 |
26,5 |
30,0 |
33,1 |
Tổng số
dân |
76,6 |
77,6 |
83,1 |
86,9 |
90,7 |
96,2 |
Qua
bảng số
liệu trên em hãy
a. Nhận xét và giải thích sự thay đổi
quy mô dân số Việt Nam qua các năm?
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi
cơ cấu dân số thành thị và nông thôn qua các năm ?
Câu 2: Cho bảng số liệu
CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI Ở NƯỚC
TA QUA CÁC NĂM (đơn vị: %)
Năm |
2005 |
2009 |
2019 |
Từ 0 –
14 tuổi |
27,0 |
24,5 |
24,3 |
Từ 15 –
59 tuổi |
64,0 |
69,1 |
63,8 |
Trên 60
tuổi |
9,0 |
6,4 |
11,9 |
Qua bảng số liệu trên em hãy
a. Nhận xét và giải thích sự thay đổi
cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta ?
b. Những thay đổi đó ảnh hưởng như
thế nào đến sự phát triển kinh tế xã hội của nước ta ?
Câu 3: Cho bảng số liệu
CƠ CẤU DÂN SỐ THEO GIỚI TÍNH Ở NƯỚC
TA QUA CÁC NĂM (đơn vị: %)
Năm |
1999 |
2009 |
2019 |
|||
|
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
Từ 0 –
14 tuổi |
17,4 |
16,1 |
12,6 |
11,8 |
12,7 |
11,6 |
Từ 15 –
59 tuổi |
28,4 |
30 |
33,3 |
33,6 |
32,1 |
31,7 |
Trên 60
tuổi |
3,4 |
4,7 |
3,5 |
5,2 |
5,0 |
6,9 |
Tổng |
48,7 |
50,8 |
49,4 |
50,6 |
49,8 |
50,2 |
Qua
bảng số
liệu trên em hãy
a. Nhận xét và giải thích sự thay đổi
cơ cấu dân số giới tính tuổi ở nước ta ?
b. Những thay đổi đó ảnh hưởng như
thế nào đến sự phát triển kinh tế xã hội của nước ta ?
Phần III. Kết
luận chung:
Trên
đây là ý tưởng của tôi trong việc lựa chọn PPDH và KTDH nhằm phát triển phẩm chất, năng lực cho HS lớp
12 qua bài 16, vì chỉ là ý kiến mang tính cá nhân và vấn đề mới tiếp cận nên
không tránh khỏi những hạn chế, nên rất mong các đồng nghiệp góp ý cho tôi để
cùng hoàn thiện.
Cũng đề xuất với lãnh đạo sang năm học
mới để đáp ứng yêu cầu cần đạt trong CTGDPT 2018 thì bài này cần dạy trong 2 tiết.
Nguồn: ST
Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại: https://www.dvtuan.com/