A.
ĐẶT VẤN ĐỀ
I.
Lý do chọn ý tưởng
Không biết
từ lúc nào, các nhà xuất bản cùng với sự hỗ trợ của các tay viết cừ khôi đã
xuất bản ra những cuốn sách mang tên “Để học tốt “ cộng với sự hỗ trợ tuyệt vời của công nghệ
4.0, ngoài ra còn có “hỗ trợ” từ những
cuốn sách “xin” lại từ các anh chị
khóa trước, những học sinh nhạy bén với thời cuộc nhưng lại lười suy nghĩ đã
quá quen với việc ứng dụng cac công cụ hỗ trợ này trên lớp, đa số là để chống
đối với việc phải làm bài tập hoặc phải động não cho những bài học trong sách
giáo khoa. Các bài tập trong sách giáo khoa, đặc biệt là môn Tiếng Anh, đã có
sẵn lời giải chi tiết, vậy cần gì phải nghe thầy cô giải thích làm chi, nhất là
mấy cái bài đọc môn Tiếng Anh cũng đã có lời dịch sang Tiếng Việt rồi, cô hỏi
đến chỗ nào trả lời vanh vách chỗ đó, chả cần đọc làm gì. Bên cạnh sách “Để
học tốt”, học sinh ngày nay cũng biết “thương bố mẹ vất vả, nghèo khó” nên tiết kiệm lắm, năm nào cũng một
là xin hai là mua lại sách cũ của các anh chị lớp trên để dùng. Thay vì phải tra
từ điển tìm nghĩa các từ mới, các em chỉ cần soi kĩ các ghi chú mà các anh chị
đã ghi sẵn cả trong sách rồi thế là ổn, cô giáo có hỏi là có câu trả lời ngay
thôi.
22 năm trong
nghề dạy học với 2 lần thay đổi sách giáo khoa và chương trình dạy học là 22
năm tôi xoay xỏa với cái gọi là “Sáng
kiến kinh nghiệm”. Mặc dù trên giấy trắng mực đen thì tôi chưa từng được
công nhận là đã có đến 22 cái sáng kiến, thế nhưng trên thực tế, mỗi bài dạy,
mỗi lớp dạy tôi đều phải tự sáng tạo một cách nào đó để giải quyết tình trạng
học sinh lười động não, lười làm bài tập do hệ lụy của việc học sinh không biết
cách sử dụng đúng cách cuốn “Để học tốt”. Và trong hàng trăm
kiểu thiên biến vạn hóa vừa là để vô hiệu hóa việc học sinh dùng sách “Để
học tốt” sai mục đích, vừa là giúp các em hứng thú hơn với mỗi bài học,
mỗi tiết học, đặc biệt là đối với kĩ năng đọc hiểu trong sách giáo khoa Tiếng
Anh, tôi thường ứng dụng một trong hai giải pháp sau:
1. Trong quá
trình chuẩn bị cho tiết học Reading trong với mỗi đơn vị bài học trong sách, tôi thường nghiên cứu kĩ nội dung
của bài và các Tasks có sẵn trong sách giáo khoa, sau đó tự biên soạn ít nhất 1
hoặc 2 tasks khác với trong sách. Ví dụ: sách có task True or False thì tôi
soạn thêm task Read and answer the questions và ngược lại.
2. Thay vì
yêu cầu học sinh hoàn thành tất cả các Tasks trong sách giáo khoa, tôi chia học
sinh thành 3 hoặc 4 nhóm tùy mức độ dài ngắn của mỗi bài đọc hiểu, sau đó yêu
cầu mỗi nhóm tự biên soạn 1 task dựa trên nội dung của bài đọc, và chuyển task
đó cho nhóm khác làm đáp án. Theo cách này thì giáo viên chỉ cần giám sát,
hướng dẫn và chỉnh sửa các tasks khi cần. Bên cạnh đó, giáo viên còn có thể sử
dụng các Tasks của lớp này cho lớp khác và ngược lại.
Là một giáo viên đang thực dạy tại cấp
THPT, tôi nhận thấy việc dạy kĩ năng đọc cho học sinh là vô cùng quan trọng và
cấp thiết nhất là với qui chế thi mới của Bộ giáo dục hiện nay. Với thâm niên
22 năm giảng dạy ở bộ môn này và thực nghiệm cụ thể tại trường THPT Ngô Gia Tự-
Lập Thạch và trường THPT Bình Sơn-Sông Lô, tôi đã lên kế hoạch và thực hiện
thành công phương pháp dạy kĩ năng đọc cho học sinh thông qua việc lập kế hoạch cho từng dự án và tổ chức hoạt động theo nhóm.
Qua thành công của dự án
“Giải pháp vô hiệu hóa sách để học tốt
và công nghệ hỗ trợ” – Tiếng Anh 11,
tôi viết bản SKKN này nhằm đóng góp một ý tưởng để phần nào đó giúp giáo viên
và học sinh tham khảo để đổi mới phương pháp dạy và học kĩ năng đọc Tiếng Anh
sao cho hiệu quả hơn.
II. Mục đích, nhiệm vụ, đối tượng và phạm vi thực hiện ý tưởng
1.
Mục đích
Dự án Giải pháp vô hiệu hóa sách “Để
học tốt” để tạo động lực cho học sinh trong các giờ học Reading là dự
án dạy học có sử dụng kiến thức liên môn, có hỗ trợ công nghệ thông tin, lồng
ghép giáo dục đạo đức, rèn kĩ năng giao tiếp, kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng
xây dựng kế hoạch... Sau dự án, học sinh, ngoài mục đích chính là đọc hiểu chi
tiết được tất cả các đoạn văn bằng Tiếng Anh trong chương trình SGK thí điểm
12, các em còn có cơ hội rèn luyện kiến thức ngữ pháp trong quá trình xây dựng
bài tập dựa trên nội dung có sẵn và tận dụng kĩ năng thực hành công nghệ thông
tin, thu thập thông tin và phát huy tính tự học, tình đoàn kết hỗ trợ lẫn nhau
trong học tập.
2.
Nhiệm vụ
Khi thực
hiện học đọc theo ý tưởng này, học sinh sẽ phải tự đọc hiểu chi tiết các đoạn
văn trong phần Reading của mỗi đơn vị bài học trong SGK Tiếng Anh 11- Thí điểm,
nghiên cứu kĩ nội dung của bài và các Tasks có sẵn trong sách giáo khoa, sau đó
tự biên soạn ít nhất 1 hoặc 2 tasks khác với trong sách, sau đó trong giờ
Project sẽ trình bày phần nhiệm vụ của nhóm mình và giải đáp câu trả lời cho
nhóm khác.
Thông
qua thực hiện ý tưởng, cả học sinh và giáo viên đều đặt mình vào hoạt động
nhóm, phát huy năng lực cá nhân, nâng cao chất lượng dạy và học.
Học
dự án này, học sinh có cơ hội được vận dụng kiến thức đã học trong nhà trường
vào cuộc sống thực tế. Được rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, hoạt động xã hội,
kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin sao cho có hiệu quả, và kĩ năng đọc hiểu
đoạn văn vốn lâu nay đang bị coi nhẹ do sự phát triển quá nhanh của công nghệ
thông tin và đặc biệt là có sự hỗ trợ của sách “Để học tốt” và “Chị Google”.
Học sinh học được cách thiết kế và tổ
chức học theo nhóm. Giáo viên hiểu được học theo nhóm có ý nghĩa rất lớn góp
phần vào công cuộc đổi mới phương pháp dạy học ở Việt Nam hiện nay.
3.
Đối tượng
4. Phạm vi
-
Chủ
đề đọc hiểu trong chương trình Tiếng Anh 11 (thí điểm).
-
Giới
hạn phạm vi: học sinh được chọn 1 trong 10 Unit và 3 phần Review trong SGK
Tiếng Anh 11- thí điểm.
-
Các
Tasks phải bao gồm tối thiểu là 5 câu hỏi và tối đa là 10 câu hỏi
5.
Phương pháp tiến hành
-
Giới
thiệu ý tưởng
-
Phân
nhóm
-
H/s
lựa chọn Unit
-
Hướng
dẫn xây dựng bài tập
-
Hướng
dẫn trình bày sản phẩm
-
Trình
bày, đánh giá sản phẩm
-
Thảo
luận
-
Rút
kinh nghiệm
B. NỘI DUNG
I. Các kỹ năng và chiến lược đọc hiểu
1. Kĩ năng cơ bản
Đọc-Hiểu là một phần không thể
thiếu khi học bất cứ ngoại ngữ nào. Để hiểu được nội dung bài học, đương nhiên
người học phải có một vốn từ vựng nhất định, vì thế việc trang bị cho bản thân một
vốn từ phong phú là điều vô cùng cần thiết. Nhưng đối với những người mới bắt
đầu với nền tảng từ vựng còn chưa tốt, làm thế nào để họ có thể hoàn thành tốt
các bài Đọc-Hiểu?
Thật ra bạn không
cần thiết phải hiểu hết từng câu từng chữ mới có thể hiểu nội dung bài đọc. Để
hoàn thành tốt bài Đọc-Hiểu, quan trọng nhất là bằng mọi cách bạn phải hiểu
được ý tác giả muốn nói. Một số kỹ thuật sau đây có thể hỗ trợ bạn khi làm bài
Đọc-Hiểu:
1.1
Đọc hướng dẫn đề bài và câu hỏi trước:
- Với người học chưa có nền tảng
từ vựng vững vàng nên chọn chiến thuật này khi làm bài đọc hiểu, nhất là
với những bài dài. Vì từ vựng của bạn chưa đủ, nên tốc độ đọc của bạn có
thể bị ảnh hưởng và còn gây cảm giác càng đọc càng không hiểu, dễ làm bạn
hoang mang, nản chí.
- Đọc hướng dẫn đề để biết rõ
dạng câu hỏi và làm sao để đưa ra câu trả lời chính xác và hợp lệ, sau đó
lựa chọn chiến lược sao cho phù hợp với mỗi loại.
- Việc đọc câu hỏi trước giúp bạn
xác định rõ ràng trong đầu bạn phải tìm kiếm điều gì và bạn chỉ chú tâm
tìm kiếm câu trả lời đó, vì thế việc này sẽ giúp bạn tránh lan man ở những
phần không liên quan hay không cần quá quan tâm.
1.2
Tìm kiếm trong bài đọc đoạn liên quan đến câu hỏi:
- Chiến lược rất đơn giản, đầu
tiên là xác định đích đến, sau đó là tìm đường nhanh nhất tới đích.
- Với chiến lược này thì dù bạn
không hiểu rõ câu hỏi, bạn vẫn có thể tìm ra câu trả lời bằng cách xác
định phần bài đọc liên quan. (ví dụ: dựa vào những từ khoá trong câu hỏi
để dò tìm trong bài)
1.3
Dựa vào bố cục của bài đọc:
Thông thường các
bài viết học thuật sẽ tuân thủ chặt chẽ cách trình bày với bố cục rõ ràng,
logic. Bố cục thông thường sẽ gồm 3 phần: Mở bài – Thân bài – Kết bài. Phần mở
bài nêu ra chủ đề, hoàn cảnh và gợi mở các ý chính sẽ trình bày trong thân bài.
Thân bài có nhiệm vụ giải thích, làm rõ, giải quyết vấn đề mở bài nêu ra. Thân
bài gồm nhiều đoạn nhỏ, mỗi đoạn thể hiện 1 và chỉ 1 ý chính duy nhất.
- Đầu tiên, bạn nên chú ý đến tên
bài đọc hay tiêu đề, vì nó thể hiện một cách ngắn gọn và dễ hiểu nhất về
nội dung bài viết.
- Tiếp theo là mở bài. Mở bài
thường sẽ đưa ra chủ đề cụ thể và cả các ý chính sẽ được làm rõ trong thân
bài, qua đó, bạn sẽ dự đoán được cách triển khai ý hay bố cục từng phần
của bài viết.
1.4
Mỗi đoạn ở thân bài chỉ đọc một vài câu đầu và câu cuối:
Thông thường, câu đầu tiên hoặc một vài câu đầu mỗi đoạn sẽ đưa ra Topic Sentence (câu chủ đề) – mang nội dung chính của cả đoạn. Các câu sau đó sẽ chỉ giải thích, làm rõ cho câu chủ đề mà thôi. Còn trong những câu kết đoạn sẽ tổng kết lại nội dung trong đoạn. Vì thế nhờ đọc câu đầu và câu kết mỗi đoạn, bạn đã có thể nắm được nội dung tổng quát nhất của mỗi đoạn, còn những câu khác bạn chỉ đọc lướt qua mà thôi. Đây chính là kỹ thuật Skimming.
1.5
Tập trung vào “Key words” (từ khoá):
- “Keywords” là những từ thể hiện
nội dung cần truyền tải của câu, nếu thiếu bất cứ một từ khoá nào sẽ làm
nội dung câu không trọn vẹn. Chỉ giữ lại key words và bỏ đi phần còn lại
của câu, người ta vẫn có thể hiểu được người viết muốn thể hiện điều gì.
Đây chính là lý do bạn không cần phải hiểu hết từng từ từng chữ, mà chỉ
cần phải tập trung vào những từ ngữ quan trọng mang ý nghĩa chính của câu
hay đoạn mà thôi.
- Khi làm bài đọc-hiểu, hãy xác
định key words trong câu hỏi và chỉ tìm kiếm trong bài viết các key words
này là bạn đã có thể xác định đoạn viết giúp bạn đưa ra đáp án chính xác.
Ngoài ra bạn nên chú ý cả những từ đồng nghĩa vì có thể trong bài không sử
dụng tương tự chính xác các key words trong câu hỏi.
- Với một vài dạng câu hỏi như:
Matching (“Match each statement with correct person”), bạn có thể áp dụng
kỹ thuật này rất hiệu quả. Bạn chỉ cần dò tìm thật nhanh một số từ cụ thể
trong bài là sẽ tìm ra đáp án, ví dụ: tên người, thời gian, địa điểm,… Kỹ
thuật này gọi là Scanning.
1.6
Chú ý cả giọng điệu người viết đoạn văn:
- Khi đọc hãy chú ý cả giọng điệu
của người viết, vì nó thể hiện thái độ hay ý kiến của tác giả với vấn đề
được nêu ra, tích cực hay tiêu cực, đồng tình hay phản đối, thích hay
không thích, giận dữ hay mỉa mai. Chỉ cần dựa vào giọng điệu bạn cũng có
thể đưa ra đáp án cho một số dạng câu hỏi như Multiple-Choice Question.
Nếu có 4 lựa chọn được đưa ra mà 3 đáp án tiêu cực, nhưng trong bài viết
giọng điệu lại mang tính tích cực, vậy là bạn đã có thể loại trừ và tìm ra
đáp án đúng. Với dạng bài True-False bạn cũng có thể áp dụng cách này rất
hiệu quả.
- Để xác định giọng điệu của tác
giả bạn có thể chú ý đến các tính từ mang ý nghĩa tích cực hay tiêu cực và
một số động từ thể hiện sự đồng tình hay phản đối như: agree, disagree,
oppose, approve,…
1.7
Đoán nghĩa dựa vào ngữ cảnh:
- Thật ra kể cả với những người
có nền tảng từ vựng tốt vẫn không thể nào hiểu hết tất cả các từ vựng
trong bài, thậm chí với người bản xứ. Vì các bài viết Đọc-Hiểu thông
thường mang tính chất học thuật cao với nhiều từ ngữ chuyên ngành. Vì thế
kỹ năng đoán nghĩa dựa vào ngữ cảnh được nêu ra là vô cùng cần thiết.
- Nhờ hiểu ý chính của cả đoạn
hay câu, bạn có thể vận dụng tư duy logic để phán đoán ý nghĩa của một số
câu, từ nếu cần thiết.
2.
Kĩ năng xây dựng câu hỏi
- Cần tập trung vào nội dung chính của từng đoạn để
dặt vấn đề cho đoạn đó
- Đặt câu hỏi sao cho câu trả lời có bao gồm từ khóa
của đoạn
- Đặt câu hỏi theo 2 dạng: + Yes/ No questions (phải
luôn bao gồm why or why not)
+
Wh- questions
- Đặt statements theo đúng nội dung hoặc lệch nội
dung của bài để yêu cầu người đọc nhận diện thông tin đúng hoặc sai.
- Chú ý vào các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn.
- Khi tạo bài tập điền từ thì nên lược bỏ các từ khóa
có chứa nội dung quan trọng của bài để yêu cầu người đọc phải tìm hiểu chi tiết
nội dung.
- Lấy các tasks của các Unit khác nhau để làm theo
mẫu, tránh đưa ra các nhiệm vụ trùng lặp trong cùng một Unit.
3. Kĩ năng rà soát nội dung
Sau
khi hoàn thành các câu hỏi, mỗi cá nhân trong nhóm sẽ đọc, rà soát nội dung và
thông báo cho nhóm trưởng ý kiến đóng góp của mình, nhóm trưởng thu thập ý kiến
sau đó đưa ra thảo luận để đi đến thống nhất về nội dung, cấu trúc, chính tả,
hình thức.
4. Sử dụng phương tiện hỗ trợ
Học
sinh được phép sử dựng công nghệ thông tin, thông tin từ các bộ môn khác nếu
cần để hỗ trợ cho nhiệm vụ, đặc biệt là học sinh được khuyến khích sử dụng công
nghệ để thiết kế phần bài tập cho khoa học và rõ ràng.
II. Quy trình cụ thể dạy đọc theo ý tưởng
1. Lập kế hoạch
Các
bước chính |
Thời
gian |
Mô tả bước thực
hiện |
Chuẩn
bị thực hiện |
1
tiết |
Hoạt động của
giáo viên:
Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm; Tổ chức thảo luận để thống nhất kế
hoạch hoạt động; Định hướng nguồn tài liệu và thống nhất địa điểm thực hiện; Hoạt động của
học sinh: Báo
cáo bằng văn bản sự phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong nhóm;
Xây dựng khung kế hoạch công việc cần thực hiện; Báo cáo dự kiến thời gian
hoàn thành của nhóm. |
Khởi
động |
1
ngày |
Hoạt động của
giáo viên: Thông
báo cho học sinh deadline; Thông báo tới gia đình phụ huynh có học sinh tham
gia. Hoạt động của
học sinh: Học sinh đăng kí thực hiện các nhiệm vụ được giao. |
Thực
hiện nhiệm vụ |
3
ngày |
Hoạt động của
giáo viên: - Tập huấn các
kỹ năng hỗ trợ học sinh thực hiện dự án (Phần mềm power point;microsoft word
2010) - Theo dõi tiến
trình thực hiện nhiệm vụ của cá nhân, của nhóm. Hướng dẫn học sinh cách khai
thác thông tin cho hiệu quả. Hoạt động của
học sinh: Cá nhân tiến hành nghiên cứu bài đọc, thảo luận và hoàn thành nhiệm vụ
của nhóm. Xử lí số liệu thông tin đã lấy được. |
Báo
cáo sản phẩm |
Mỗi
tiết Reading trình
bày 15’ |
Hoạt động của
giáo viên:
Nghe báo cáo sản phẩm và đánh giá Task
của h/s Hoạt động của
học sinh: Trình bày Tasks, hoàn thiện đáp án |
2. Các bước tiến hành thực hiện kế hoạch
1.1 Bước chuẩn bị thực hiện ý tưởng:
Học
sinh các nhóm ở lớp 11A5 phải trao đổi thảo luận để phân công nhiệm vụ cho phù
hợp với sở thích và năng lực của các thành viên. Thống nhất kế hoạch thực hiện
và dự kiến thời gian hoàn thành của nhóm. Công cụ hỗ trợ là Power point,
Website, gmail...
1.2 Bước thực hiện nhiệm vụ:
Học
sinh ở các nhóm chia nhau mỗi em 1 nhiệm vụ như: nhóm 1 có 3 em: h/s 1 nghiên
cứu bài đọc và thông tin lại nội dung chính cho h/s 2, h/s 2 tạo task, h/s 3
làm đáp án cho task. Sau khi hoàn thành task, các thành viên trong nhóm thảo
luận với nhau sau đó email cho giáo viên và chờ phản hồi, sau khi có nhận xét
từ giáo viên thì cả nhóm cùng thảo luận và hoàn thiện, chỉnh sửa nếu cần. Trong
giờ Looking back, mỗi nhóm sẽ cử h/s 2 lên trình bày bài tập và h/s 3 sẽ là
người nhận xét đánh giá câu trả lời của nhóm bạn. Giáo viên sẽ cho điểm cho cả
2 nhóm. Công cụ sử dụng là Power point,
Website, gmail, posters...
2.3 Các hoạt
động về ứng dụng CNTT cho hợp tác trong việc thực hiện nhiệm vụ
TT |
Công
việc |
Công
cụ hỗ trợ |
Đối
tượng |
Dùng
để làm
gì |
Sản
phẩm tạo ra |
Có
cần đào tạo không |
|
Học
sinh |
Giáo
viên |
||||||
1 |
Kế
hoạch hoạt động |
Words, |
|
x |
Bản
phân công |
Word |
|
2 |
Xin
ý kiến tư vấn |
Mail |
x |
|
Trao
đổi trực tiếp |
|
x |
3 |
Thực
hiện hoạt động |
Words |
x |
|
Văn
bản báo cáo |
Word,
powerpoint, handwriting |
x |
4 |
Tổng
hợp kết quả |
Words |
x |
x |
Tổng
hợp kết quả |
Handwriting,
slides |
|
5 |
Trình
bày sản phẩm |
Words Handwriting |
x |
|
Báo
cáo tổng hợp |
Handwriting,
slides |
x |
3. Trình bày và đánh giá sản phẩm
3.1. Chuẩn bị của giáo viên
Để chuẩn bị cho đánh giá sản phẩm
trong tiết dạy Looking back của mỗi Unit, giáo viên cần chuẩn bị giáo án chi
tiết.
Ví dụ:
PERIOD
55. UNIT 6: GLOBAL WARMING
READING
I. Objectives: By the end of the lesson, Ss should be able to talk
about the causes and effects of global warming.
II. Teaching aids:
1. Teacher: - Teaching aids:
textbook, lesson plan, pictures, cards, charts,…
2. Students: - Textbook,
stationary,…
III. Procedure:
Steps
+ time |
Learning
Activities |
Language
focus |
Modes |
||||
Warm-up (5 minutes) |
* Word
Game: Who am I? - One st describe a type of pollution,
the others get the name. - In turn to make guesses. |
Vocab: words & phrases related pollution
environment. |
Groups Pairs |
||||
PRE
READING (5m) |
1.Work with a partner Describe the problems in the pictures |
-
pollution -
forest destruction |
Groups Individually In
pairs |
||||
WHILE
READING (10
minutes) |
2. Read the text and select the statement
that expresses main idea Let Ss read the three heading a, b, c d
first and make sure they understand all of them. Ask Ss to read through the text once
without stopping at the words that they don't know the meaning. Help them eliminate the choice that is
only one aspect of the text. |
The best title of the text is
"Global warming is mainly caused by humans and has negative impacts on
people’s lives". Ask them to work in pairs to decide on
the best title for the text that gives the general idea of the whole text. |
Groups Individually In
pairs |
||||
(3minutes) Adapting |
2. Match
the words with their meanings
Ask Ss to work in pairs and do the task. -
Ask sts to give meanings of the words in
English or VNese |
Answers: 1.
g 2. f 3. d 4. e 5.
b 6. a 7. c |
Individually In
pairs Groups |
||||
(7minutes) |
4.
Answer the questions Put Ss in groups of 3, ask them to read
the questions first to make sure they understand them by asking them to
underline key words. Let Ss read the text again and locate the
parts of the text where they can get the answers. |
2.
It releases a large amount of carbon dioxide into the atmosphere. 3.
Deforestation disrupts the process of absorbing and capturing C02 from the
atmosphere. 4.
They could lose their home. 5.
They can reduce crop harvest globally. 6.
Because human beings cannot exist without species diversity on earth. |
Individually In
pairs |
||||
Adatation task (10m) |
True, False or Not given ? 1. It is
rumored that global warming is real. 2. How global
warming affects people and nature appears very destructive. 3. The rise in
sea level worldwide is considered as the worst effect of global warming as it
wipes out people’s homes. 4. Severe
weather-related natural disasters also causes some seriously infectious
diseases. 5. In the USA,
that motor vehicles run on petrol contributes 33% of CO emissions. 6. The
temperature rise results from people cutting down forests for mostly paper,
wood and farming. 7. Widespread
loss of millions of species is not quite a big deal for humankind. 8. There is
hardly a way to prevent global warming. Keys
Fill in the table using the
information about causes and effects of global warming in the passage (no
more than 3 words)
|
-
Summary the information from the reading
text -
Have deeper understading of the reading
passage |
|
||||
POST
READING (5 minutes) |
Put Ss in groups of four and let them
discuss the questions freely. |
Work in groups, discuss the question. |
Individually In
pairs |
IV.
Consolidation (3 mins) - Vocabulary
related to global warming
- Reading skills: skimming,
scanning, guessing the meaning
V.
Homework: (1 min) - Vocabulary
& grammar points
-
Review the lesson, next period preparation
SELF-EVALUATION:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
3.2. Sản phẩm của học sinh
- Học sinh
trình bày phần viết tay chung theo nhóm trước lớp, đồng thời có thuyết minh và
video minh họa.
- Sản phẩm của học sinh phải được
trình bày bằng viết tay trên khổ giấy Ao, có ghi tên nhóm, và có thể trang trí
thêm cho đẹp.
- Sau khi nhóm trình bày và g/v góp
ý, các cá nhân tiến hành chỉnh sửa ngay và trả lời câu hỏi (thời gian 5phút cho
phần trình bày của nhóm bạn)
3.3. Đánh giá
Để đánh giá quá trình
thực hiện, giáo viên cần xây dựng các tiêu chí đánh giá quá trình (các bước
thực hiện nhiệm vụ) và tiêu chí đánh giá kết quả (sản phẩm). Phương pháp đánh
giá bao gồm có: Tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng, đánh giá giữa các nhóm, giáo
viên đánh giá học sinh.
Phiếu 1:Tự
đánh giá và đánh giá đồng đẳng công việc nhóm
Họ và
tên:……………………………….; Nhóm:…………………………………..
Thang điểm: 3 = Tốt
hơn các thành viên khác; 2 = Trung bình; 1 = Không tốt bằng bạn khác trong
nhóm; 0 = Không giúp gì cho nhóm; -1 = Là trở ngại đối với nhóm.
Các
thành viên nhóm |
Sự
nhiệt tình và nghiêm túc |
Đóng
góp ý tưởng |
Làm
việc nhóm |
Ứng
dụng công nghệ thông tin |
Tính
hiệu quả |
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
3.
... |
|
|
|
|
|
Phiếu 2: Giáo
viên đánh giá sản phẩm các nhóm
Thang điểm: 3 =
Tốt hơn các nhóm khác; 2 = Trung bình; 1 = Không tốt bằng các nhóm khác.
Sản
phẩm nhóm |
Đáp
ứng mục tiêu dự án |
Độ chính
xác của thông tin |
Ý
tưởng trình bày sản phẩm |
Ứng
dụng công nghệ thông tin |
Thời
gian hoàn thành sản phẩm |
Giá
trị sản phẩm |
Nhóm
1 |
|
|
|
|
|
|
Nhóm
2 |
|
|
|
|
|
|
Nhóm
3 |
|
|
|
|
|
|
Nhóm
4... |
|
|
|
|
|
|
- Nhóm trưởng đánh giá các thành viên
trong nhóm mình theo phiếu đánh giá cá nhân, sau đó nộp lại cho giáo viên.
- Học sinh nhận xét, góp ý sản phẩm
của nhóm bạn, đánh giá theo thang điểm trên phiếu đánh giá cá nhân
- Giáo viên nhận xét, góp ý và đánh
giá theo thang điểm trên phiếu đánh giá nhóm.
3.4. Thảo luận
- Học sinh thảo luận và góp ý cho
toàn bộ các tasks
- Giáo viên, sau khi tổng hợp kết
quả, so sánh hiệu quả với các lớp không thực hiện ý tưởng, đưa ra nhận xét tổng
hợp và chọn một số đề xuất của học sinh để tiến hành thực hiện ở các lớp khác
3.5. Một số VÍ DỤ sản phẩm của học sinh trong quá trình thực hiện ý tưởng
đã thực hiện tại trường THPT Ngô Gia Tự- Lập Thạch (gồm các files đính kèm
trong phần cuối của SKKN)
IV. Kết quả đối chứng
1.
Kết quả tại các lớp tiến hành dạy
theo phương thức này
- Lớp 11A5 có 36 h/s, được
chia làm 10 nhóm chính (do g/v đề xuất), mỗi nhóm 3 h/s, 6 h/s được phân công
làm giám sát viên (có nhiệm vụ theo dõi hoạt động của các nhóm, thông tin cho
g/v khi cần giúp đỡ hoặc có dấu hiệu không tự giác của các thành viên nhóm)
- Kết quả đánh giá tổng
hợp dựa trên phiếu chấm điểm của các nhóm trưởng và của giáo viên (qui về thang
điểm 10 sau khi thống nhất) và phần chấm điểm các tasks (5 phút) ngay sau phần
trình bày task của các nhóm:
- Lấy sản phẩm của 11A5
để test tại 11C Bình Sơn và ngược lại
Điểm |
Dướí 5 |
Từ 5- 7 |
Từ 7-8 |
Từ 8-10 |
Trên TB |
11a5 |
6/36 |
15/36 |
10/36 |
5/36 |
30/36 |
11C |
10/42 |
22/42 |
10/42 |
0/42 |
32/42 |
2.
Kết quả tại các lớp không tiến hành
dạy theo dự án
-
Thí
điểm khảo sát tại lớp 11I có 36 h/s. Tiến hành khảo sát chấm điểm bài đọc (khoảng
200 từ) của học sinh (làm việc độc lập) trong thời gian là 30 phút.
Điểm |
Dướí 5 |
Từ 5- 7 |
Từ 7-8 |
Từ 8-10 |
Trên TB |
11I |
26/36 |
10/36 |
0/36 |
0/36 |
10/36 |
V. Bài học kinh nghiệm
1. Ưu điểm
- Phương pháp này
đạt hiệu quả khá tốt nhất là đối với đối tượng là học sinh ban A1,D vì đa số
các em yêu thích bộ môn. Một số em tham gia khá nhiệt tình vào nhiệm vụ là do
các em này tò mò.
- Phát huy được tính tự giác của học
sinh
- Củng cố được kiến thức, đồng thời
giúp các em nhớ bài lâu hơn.
- Giúp h/s phát huy đồng thời kĩ năng
nói trong quá trình trình bày sản phẩm và đặc biệt là rèn luyện kĩ năng viết
cho học sinh. Học sinh sẽ không cảm thấy ngại hay sợ kĩ năng này vì được chuẩn
bị kĩ lưỡng và được hỗ trợ từ phía bạn bè.
- Giáo viên có thể đánh giá khả năng
tự nghiên cứu và sáng tạo của từng học sinh.
- Có thể áp dụng phương pháp này cho
tất cả các kĩ năng khác.
- Nhanh gọn không tốn thời gian và
không quá cầu kì phức tạp đối với mọi đối tượng h/s.
2. Nhược điểm
- Những h/s chậm tiến và lười sẽ không phát huy
tính tự giác do có sự hỗ trợ của bạn cùng nhóm.
C. KẾT LUẬN
Mặc dù theo phương pháp này thì có thể một số Tasks do h/s thiết kế có thể chất lượng không cao nhưng hiệu quả đạt được lại rất cao vì học sinh được phát huy tính tự chủ và tính sáng tạo của mỗi cá nhân, đồng thời phát huy năng lực làm việc theo nhóm. Do đó, sau khi tiến hành đối với kĩ năng đọc nói chung và với mục đích “Vô hiệu hóa sách Để học tốt” nói riêng tại trường THPT Ngô Gia Tự- Lập Thạch, tôi đã tiếp tục tiến hành phương thức này với các kĩ năng khác trong chương trình Tiếng Anh 11 (chương trình thí điểm) đối với các lớp không theo ban D và nhận thấy sự tiến bộ rõ rệt ở kĩ năng này của học sinh. Bên cạnh đó, một số phản hồi từ phía giáo viên trong trường và từ phía học sinh cũng cho thấy đây là một phương pháp tốt và phù hợp.
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sách giáo khoa Tiếng Anh 11-
chương trình thí điểm
2. Sách giáo viên (Dùng kèm Tiếng Anh
11- chương trình thí điểm)
3. Cẩm nang luyện thi TOFLE mới
(2004-2005)- NXB trẻ
5.
Các websites:
http://stepup.edu.vn/cach-lam-bai-doc-hieu-hieu-qua-khi-von-tu-chua-tot/
|
APPENDIX
SẢN PHẨM BÀI TẬP TỰ THIẾT KẾ CỦA HỌC SINH LỚP 11A5
UNIT 1
THE GENERATION GAP
(GROUP 1: Văn Tuấn, Thành Long, D.V.Anh)
Ex1: Use the words below to complete the passage below:
conflicts explanations decisions
communication independent treat
impose rules brand name
arise norms afford
free time interests conflict
Throughout history, there
have always been …(1)… between parents and their teenage children. Here are
some of the main reasons and …(2)….
No matter how old their
teenage children are, most parents still …(3)… them like small kids. As they
try to help their children to discover the surrounding world, parents strongly
believe they know what is best for their children. However, as children grow
up, they want to be more …(4)…, creat their own opinions, and make their own
…(5)…. They don’t feel comfortable when their parents still keep treating them
like little kids.
One common area of …(6)… is
the clothes children want to wear. Parents may think that these clothes break
…(7)...and …(8)… of society, or distract them from schoolwork. What is more,
some teen want expensive …(9)… clothes, which can lead to a financial burden on
their parents because many cannot …(10)… the high prices.
Another source of conflict is
the way children spend their …(11)…. Parents may think that their children
should spend their time in a more useful way rather than playing computer games
or chatting online. But children do not always see things the way their parents
do.
Conflicts also …(12)… from
different …(13)… between parents and their children. Some parents may try to
…(14)… their choices of university or career on their children regardless of
their children’s preference. Actually, the list of conflicts seems to be
endless. Open …(15)… can really help to create mutual trust and understanding
between parents and their teenage children.
Ex2: Decide if the following sentences are true (T) or
false (F):
1. Parents believe that they know what is the
best for their children.
2. They feel comfortable when their parents
treat them.
3. Parents may think that these clothes break
rules and norms of society.
4. Parents think that their children should
spend their time in a more useful than playing games or chatting online.
5. Some parents don’t try to impose children’s
choices of university or career on their children regardless of their
children’s preference.
Ex3: Fill the blank with a collect phrase:
1. Throughout history, ……
2. No matter how old their teenage children
are, ……..
3. Parents may think that these clothes …..
KEYS:
Ex1:
(1).conflicts
(2).explanations (3).treat (4).independent
(5).decisions
(6).conflict (7).rules (8).norms
(9).brand name
(10).afford (11).free time (12).arise
(13).interests
(14).impose (15).communication
Ex2:
1.T 2.F 3.T 4.T 5.F
Ex3:
1.there have always been conflicts between
parents and their teenage children.
2.most parents still treat them like small
kids.
3.break rules and norms of society, or
distract them from schoolwork.
UNIT 2
RELATIONSHIPS
GROUP :
GIANG, HÙNG, NGỌC MINH
Question: Hoa is my only friend at school. She’s also the only person I
completely trust. Two weeks ago, I told her I was very unhappy and lonely, and
that I even wanted to drop out of school. She promised not to tell anyone ...
but then she told our teacher about it. We had an argument and I stopped
talking to her. Was I right?
(Van Ha)
Counsellor: Dear Ha, I understand your
feelings. But think of it this way: maybe Hoa was really afraid that you’d drop
out of school. She didn’t know what to do to help you. I’m sure she just wanted
to help you in her own way, even if it’s not the way that you wanted. Try to
reconcile with Hoa, talk to her about it, and I hope you’ll be good friends
again. Good luck!
Question: In my class, the girls are on good terms with all the boys, except me.
The girls just don’t even notice me, and the boys make jokes about it. I think
that’s because I’m short and fat, and girls don’t find me attractive. I feel
very lonely. Please help me.
(Quang Nam)
Counsellor: Well, don’t worry too much.
Everyone has qualities that make them attractive to other people. A person’s
true value does not lie in his appearence, but in his achievements and
contributions to the community. I don’t think it's your
physical appearance that makes the girls stay away from you. If you study hard
and become an excellent student, girls may notice you and ask you for help.
Meanwhile, you should try building up friendships. Take the initiative and
engage your classmates in friendly conversations. Ask them questions to find out what they like to talk about — a song, a
film or something else — and then discuss that topic. I hope that will help.
Task 1: Read the column and mark the letter A, B, C or D to
indicate the correct answer to each of the questions.
1) What is Ha’s
main problem?
A. She wanted to drop out of school.
B.
Her friend betrayed her trust.
C. She argued with her teacher and stopped talking to
her.
D. She always got bad marks.
2) How did the
counsellor explain Hoa’s behavior?
A. She wanted to end their relationship.
B. She tended to harm her.
C.
She just wanted to help Ha but in a way maybe Ha
didn’t like.
D. She really
wanted to help but couldn’t.
3) Which gives
the best definition for the word “reconcile”?
A.
To make things/situations that are opposed agree and
exist together.
B. To make or become well again, especially after
injuries.
C. To make you fail or as if you have failed.
D. To fasten, join or connect something.
4) What does
Nam look like?
A. Very stunning.
B.
Overweight and dwaft.
C. Athletic and healthy.
D. Weak and pale.
5) According to
the counsellor, one’s true value is hidden in their:
A.
Beauty B.
Behaviors C. Glory D. Dedication
6) The word “them” near the end of the newspaper
refers to:
A. Conversations.
B.
Classmates.
C. Friendships.
D. Questions.
7) What was the
counsellor’s advice for Nam?
A. Going on diet for better appearance.
B. Isolating himself.
C. Just don’t care about what people say.
D.
Making himself better and develop relationships.
8) The word “physical” in “physical appearance” is closest meaning to:
A. Bodily B. Strength C. Subject D. Outside
UNIT3
BECOMING INDEPENDENT
GROUP 3: Trần Nam, Bình Minh, Uy Vũ
Being independent is
being able to take care of yourself, and not having to rely on anyone else.
That is what many young people strive
for. However, the ability to live independently does not develop naturally: you
need a number of life skills to stop relying on your parents and older
siblings. Among those skills, time management is probably the most important
one. …….... (A) …….… . These skills will also help you to perform your daily
tasks, including your responsibilities at school and at home. If you can use
your time wisely, you will not feel very stressed when exam dates are approaching. You can act more
independently and responsibly, get better grades at school and have more time
for your family and friends.
………. (B) …….... .
First, make plans for the things you need to do on a planner or an app on your
mobile device. Organize them in a schedule
so that they can be checked later. Figure
out how much time you will need for each of the things, and then put time
limits on them. …….... (C) …….... . If you have so much to do in a day or a
week, you may be at a loss as to how to fit everything in. So decide what is
important to you and give it the most of your time or add it to the top of your
list. Third, develop routines, because once routines are developed, they take
less time to do.
………. (D) ………. .
However, when you have them, they can help you to become independent.
Ex1: Read the text and
match the sentences with the gaps you are
sure about.
1.
Time-management skills
are not difficult to develop.
2.
Time-management skills
cannot be developed in one day.
3.
With good time-management
skills, you can build your confidence and self-esteem.
4.
Second, prioritize your
activities.
Ex2: Choose
the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase.
2.1. Find the synonym
a)
“schedule” in paragraph 2 is closet meaning to
A.
Timetable
B.
System
C.
Basis
D.
Calendar
b) “approaching” in paragraph 1 is closet meaning to
A.
Advance
B.
Line
C.
Come
near
D.
Style
2.2
Find the antonym
a) “strive” in paragraph 1 is opposite meaning to
A.
Try
B.
Give
up
C.
Aim
D.
Abandon
b)
“limits” paragraph 2 is
opposite meaning to
A.
Border
B.
Bitter
time
C.
Ultimate
D.
Infinity
Ex3: Fill in the
blank with a correct phrase…
1.
Being
independent is not naturally developed,…..
2.
You
will not feel stressed when exam dates are approaching if…..
3.
You
should make plans for the things you need…..
4.
According
to the writer, prioritizing your activities means…..
Keys
Ex1 A.
3 B.
1 C.
4 D.
2 |
Ex2 2.1 a)
A b)
C 2.2 a)
B b)
D |
Ex3
1.
You
need a number of life skills to stop relying on your parents and older
siblings.
2.
You
use your time wisely.
3.
On
a planner on an app on your mobile device.
4.
That
you device what is important to you and give most of your time or add it to the
top of your list.
UNIT 4: CARING FOR THOSE IN
NEED
READING-
Group 4: Thái Dương- Quý Dương- Nguyễn Việt Anh
E1. Match each
of the words with its closest SYNONYM.
1. suffer (v) |
a. get over |
2.
overcome (v) |
b. put up with |
3. donor (n) |
c. combine |
4. blind (adj) |
d. giver |
5. integrate (v) |
e. sightless |
E2. Read a
school magazine report on some interrviews with class monitors, and then do the
tasks that follow.
HELP YOUR COMMUNITY (By Nguyen Mai)
The students at Nguyen Van Troi School are now
preparing Christmas gifts for students with disabilities in Ho Chi Minh City.
We have asked three energetic class monitors about how they plan to make this
Christmas unforgettable for their friends with disabilities. Here are their
answers.
1. Friends'
support brings joy:
'We believe that
students with disabilities should be offered support to do the things they
like,' said Huynh Mai Lien, the monitor of class 11A. After their visit to a
special school, Lien made friends with some students with reading disabilities.
She realised that they enjoy reading as much as she does. So she has decided to
record popular books for these students. 'I hope they'll enjoy listening to
these talking books over the Christmas holidays!' said Lien enthusiastically.
Task 1: Decide whether the statements are true (T) or
false (F).
1. Lien and some students with
reading disabilities enjoy listening to music.
2. Lien made friends with some students with
reading disabilities.
3. People
with a disability can still participate fully in our community's life.
4. Some
students have mobility impairments can’t dress up as Santa Claus and help to
give gifts to the kids.
5. Hoa’s
class wants to make a 'record-breaking' Yule Log cake: the longest ever and
created by the most students.
Task 2: Read the text again and answer the questions.
1. What did Lien do after
visit to a special school ?
2. What is the campaign slogan of Class 11B ?
3. Who is the monitor of class 11A ?
4. Why did class 11B agree to involve disabled
students in our Santa Claus activities for children in the neighbourhood even
if some of them have mobility impairments ?
5. What has class 11C done with the support of the
students from the special school ?
E3. Fill in each blank with the correct
preposition.
1. The
students ...... Nguyen Van Troi School will give the gifts ..... students
....... disabilities ...... Ho Chi Minh City.
2. One
class monitor has decided ...... record popular
books ......
students ...... reading disabilities.
3. Another class monitor believes that disabilities should not
prevent people ....... participating
fully ..... our community's life.
4. Another class monitor has thought
of an interesting activity, where students will make a record-breaking
Yule Log cake ...... celebrate Christmas.
5. The three class monitors will try ...... make this
Christmas unforgettable ..... their friends
....... disabilities.
Group
5: Hai Anh, Thao, Quang Manh
U5:
Being part of ASIAN
The
Association of Southest Asian Nations
A. ASEAN
stands for the Association of Southeast Asian Nations, which was formed on
August 8th 1967, in Bangkok, Thailand by Indonesia, Malaysia, the Philippines,
Singapore and Thailand. Brunei Darussalam became the sixth member in 1984,
right after its independence. In 1995, Viet Nam became the seventh member. Laos
and Myanmar joined the bloc in 1997, and Cambodia joined two years later.
B. The
bloc has a land area of 4.46 million km2 and a population of about 600
million people. Its sea area is about three times larger than its land area.
ASEAN would rank as the eighth largest economy in the world if it were a single
country. Indonesia, Thailand, Malaysia, Singapore, the Philippines and Viet Nam
are called the six majors. These countries are the six largest economies in the
region.
C. ASEAN
aims at promoting economic growth, social progress and cultural development. At
the same time, it focuses on protecting regional peace and stability, and
providing opportunities for its member states to discuss differences
peacefully. The bloc’s motto is: ’One Vision, One Identity, One Community’.
D. The
ASEAN Charter came into force on 15 December 2008. It is the Constitution of
ASEAN and the ten member states must act in accordance with it. After entering
into force on December 15th 2008, the Charter has become a legal agreement
among the ten AEAN member states. Its main principles include respect for the
member state’s independence and non-interference in their internal affairs.
E. ASEAN
organises different projects and activities to integrate its members. These
include educational awards, and various cultural and sports activities.
Examples of these are the Singapore-sponsored ASEAN scholarships, the Southeast
Asian Games, the ASEAN Para Games, the ASEAN Schools Games and the ASEAN
Football Championship.
TASK. Read the text
then choose the best answer from A, B, C or D
1. Where
was ASEAN formed?
A. Jakarta,
Indonesia
B. Singapore
C. Bangkok,
Thailand
D. Manila,
Philippines
2. How
many countries are there in ASEAN?
A. 10
B. 8
C. 11
D. 7
3. The
word “bloc” is closest in meaning to B
A. A group of people who work together in a
single organisation for a particular purpose
B. A group of countries or people that have
similar political interests
C. A number of people or things that are located
close together or are considered or classed together
D. A number of people or animals who do something
together as a group
4. What countries are the six largest
economies in the region?
A. Indonesia,
Thailand, Malaysia, Singapore, the Philippines, VietNam
B. Indonesia,
Thailand, China, Singapore, the Philippines, Viet Nam
C. Thailand,
China, Singapore, the Philippines, Viet Nam, Malaysia
D. Thailand,
China, Singapore, Brunei Darussalam, Viet Nam,Malaysia
5. The word “it” in paragraph C refers to _
A. Time
B. ASEAN
C. Economic growth
D. Peace
6. When did the ASEAN Charter come into
force?
A. 12/5/2008
B. 2/15/2008
C. 15/12/2008
D. 12/15/2008
7. Which of the followings are ASEAN’s
activities?
A. The
Southeast Asian Games, FIFA, the ASEAN Schools Games and the ASEAN Football
Championship
B. The
Southeast Asian Games, the ASEAN soccer, the ASEAN Schools Games and the ASEAN
Football Championship
C. The
Southeast Asian Games, the ASEAN Para Games, the ASEAN Schools Games and the
ASEAN Football Championship
D. The
Southeast Asian Games, the ASEAN Para Games, the ASEAN Schools Games and the
Olympic Games
8. The word “these” in paragraph E refers
to_
A. Projects
and activities
B. ASEAN
C. Its
members
D. Educational
awards
KEY
1. C 2.A 3.B 4.A 5.B 6.D 8.C 9.A
Unit 6: GLOBAL WARMING
Designed by group 6: Thien, Vuong, Trung.
I.
True, False or Not given?
1.
It is rumored that global warming is real.
2.
How global warming affects people and nature appears very destructive.
3.
The rise in sea level worldwide is considered as the worst effect of global
warming as it wipes out people’s homes.
4.
Severe weather-related natural disasters also causes some seriously infectious
diseases.
5.
In the USA, that motor vehicles run on petrol contributes 33% of CO emissions.
6.
The temperature rise results from people cutting down forests for mostly paper,
wood and farming.
7.
Widespread loss of millions of species is not quite a big deal for humankind.
8.
There is hardly a way to prevent global warming.
Keys
9. ( F because numerous studies have shown that
it’s real)
10. (T)
11. (T)
12. (NG)
13. (F, it’s CO2, not CO)
14. (T)
15. (F, it’s a great matter of concern for us)
16. ( NG)
Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại: https://www.dvtuan.com/
Unit 7
FURTHER
EDUCATION
GROUP 7: GIANG, HÙNG, NGỌC MINH
Task: Read the following text and fill each gap with a word
from the box.
doctorates |
education |
institution |
mandatory |
academic |
requires |
broaden |
opportunities |
courses |
qualifications |
In the United Kingdom (UK),
there are many ___(1)___ for students who wish to continue their education
after finishing secondary school. Not only British students, but also students
from all over the world have been pursuing UK’s higher education ___(2)___ -
bachelor’s degrees, master degrees and ___(3)___ - as they are usually highly
appreciated worldwide. In oder to prepare for higher education at a university
or college, students need to consider ___(4)___ qualifications such as the
A-level or International Baccalaureate (IB) Diploma Programme.
The A-level – the General
Certificate of Education (GCE) Advanced Level – is a worldwide scondary school
leaving qualification. It ___(5)___ students to select three or four subjects
like mathematics, chemistry, biology, geography, history, etc., which will help
them to prepare for higher ___(6)___ . They have to study them over a period of
two years and sit for AS and A2 examinations respectively at the end of each
year.
An alternative to the
A-level is the IB Diploma Programme, which provides qualifications in six or
seven subjects, among with mathematics, native language and theory of knowledge
(TOK) are ___(7)___ . TOK is a two-year subject which aims to ___(8)___
student’s understanding of the interactions among different school subjects.
This programme is now available in more than 200 state and independent schools
and colleges in the UK.
Students whose first
language is not English need to take an English language test like IELTS
(International English Language Testing System) before applying to any higher
education ___(9)___. As there are two versions of the IELTS – Academic and
General Training – students shoud ask the ___(10)___ they are applying to which
version is required.
Key:
(1) Opportunities (6)
Education
(2) Qualifications (7) Mandatory
(3) Doctorates (8)
Broaden
(4) Academic (9)
Courses
(5) Requires (10)
Institution
Task 2: Choose the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase.
1) Find the
synonym
a) Alternative in paragraph 3 is
closest meaning to :
A. Conventional
B. Impossible C.
Subtitute D. Practical
b) Mandatory in the text is the closest
meaning to :
A. Optional B. Opportunity C. Facultative D. Compulsory
2) Find the
antonym
Pursuing
in paragraph 1 is opposite meaning to:
A. Following B. Giving up C. Trying D. Interrupting
Task 3: Read the text again and answer the questions.
1) Which
education qualifications have been being pursued by all students worldwide? Why
does this trend occur?
-
They are bachelor’s degrees, master’s
degrees and doctorates because they are usually highly appreciated worldwide.
2) What do
students need to prepare for higher education at a university or college ?
-
They need to consider academic qualifications
such as the A-level or International Baccalaureate (IBa) Diploma
Programme.
3) What
does the A-level require students about subjects?
-
Students select three or four subjects
like mathematics, chemistry,etc., and they have to study them over a period of
two years and sit for AS and A2 examinations respectively at the end of each
year.
4) How long
does TOK last? Students study theory of knowlegde (TOK) to what purpose?
-
TOK is a two-year subject. It aims to
broaden students’ understanding of the interactions among different school
subjects.
5) What do
students whose first language is not
English need?
-
They need to take an English language
test like IELTS before applying to any higher education courses.
Unit 8: OUR WORLD HERITAGES SITES
Presented
by: Dat, Hoang Anh, Ngoc Anh
I.
Read the text carefully and circle the best answers.
1.
What is the text
mainly about?
A. How Ha Long
Bay attracts tourists.
B.
Geographic
features of Ha Long Bay.
C.
Ha Long Bay’s
diverse cuisine.
D.
Job opportunities
in Ha Long city.
2.
When was Ha Long Bay
recognized as World Heritage Site by UNESCO?
A. 18th century. B. 19th century. C.
20th century. D.21st
century.
3.
Which statement
below is false according to
the text?
A.
Ha Long Bay is
really worth visiting.
B. The scenery
in Ha Long Bay is filled with lots of rocks and caves, which is pretty dull.
C.
Despite being
rated 5 stars, hotels’ price is quite suitable for all.
D.
Visiting Ha Long
Bay without having a taste at its cuisine is such a pity.
4.
Which gives the
best definition for the word “recognition”?
A.
The act of refusing
to do or accept something.
B.
The fact that
something is liked, enjoyed or supported by many people.
C. An agreement
that something is true and legal.
D.
A situation in
which people do not have the same opinion.
5.
Which foods are
available in Ha Long Bay?
A.
Crabs, prawns,
octopuses,…
B.
Crabs, shrimps,
eels,…
C.
Squids, lobsters,
clams,…
D. Prawns,
clams, crabs,…
6.
The word “ them”
in the second paragraph refers to:
A.
Rocks and caves. B. Surprises. C.
Tourists. D. Views
7.
How is the price
of accommodation in Ha Long Bay?
A.
Unstable. B. Costly. C. Normal. D. Acceptable.
8.
Which word below
has closest meaning to “located”?
A.
Lied. B. Situated. C. Isolated. D.
Floated.
UNIT 9:
CITIES OF THE FUTURE
Group: 9:
Dương Minh- Hằng- Hải Anh- Thiện
Read the text about Superstar City.
Now is the year 2060. Barbara is an engineer working
for Hi-tech Operation Centre of Superstar City. Her job is to detect and analyze
any threats to public safety such as floods, earthquakes, and even pollution.
Thanks to various sensors installed in every home and public place, Barbara’s
centre can predict probable disasters, identify their locations and send a
rescue team to help the people in danger. If warnings and assistance are given
in good time, people’s lives are well protected.
Barbara’s husband, Mark, is working for Eco
Infrastructure Network, whose main
function is to deal with urban environmental problems to make Superstar City
greener, cleaner and more sustainable. Mark and his colleagues are city
planners. They design and carry out projects aiming to reduce fossil fuel
consumption, find renewable fuels for public transport, and promote other clean air efforts. Thanks
to these projects, city dwellers mainly use wind and sun energy for cooking,
lighting and heating their homes. To ensure there is no shortage of fresh
water, wastewater is treated and turned into drinking water. These projects
have been proved to be very effective in dealing with global climate change,
which is considered an insoluble problem in the first thirty years of this century.
Like most Superstar City dwellers, Barbara and Mark
are quite happy with their life and work. They have to work only four days a
week, and four hours a day.Everybody has more time for study, entertainment and
relaxation. This safe, environmentally friendly city is like a paradise for its
inhabitants who can enjoy the highest quality of life.
I.
Circle the best answer.
1. Which could be the best title for the text above?
A. Barbara and Mark – an ideal couple.
B. A safe and clean city.
C. Superstar City – a industrially modern city.
D. How to deal with environmental problems.
2. According to the first paragraph, what is Barbara’s
main responsibility?
A. To help people in danger.
B. To make the city greener and cleaner.
C. To find other renewable fuels.
D. To forecast and analyse threats.
3. The word “whose”
in paragraph 2 refers to:
A. Mark’s.
B. Eco Infrastructure Network’s.
C. Problems’.
D. Barbara’s.
4. What does the author meaning by stating “an insoluble problem”?
A. A
situation that is inevitable.
B. A problem we can manage.
C. An issue that is impossible to be solved.
D. Something that is not welcoming.
5. The word “promote”
is closest in meaning to:
A. Support.
B. Dismiss.
C. Advertise.
D. Encourage.
6.Which statement is supported by the text?
A. Global climate change has been under control in 2060.
B. This is definitely an ideal type of tomorrow’s city.
C. Barbara’s duty is to give warnings and assistance for
people in danger.
D. Superstar City now still struggles with the problem of
energy.
II.
Find the words in the text that have the following
meanings.
1. A device that is used to record that something is
present or that there are changes in something.
=> Sensor.
2. A person who lives in a city, town, cave, etc.
=> Dweller.
3. The basic systems and services such as transport and
power supplies, that a country or organization uses in order to work
effectively.
=> Infrastructure.
4. To notice something that is partly hidden or unclear,
or to do something, especially using a special method.
=> Detect.
5. Likely to be true or likely to happen.
=> Probable.
III.
Read the text again. Decide if the following
statements are true (T), false (F) or not given (NG).
1.
Barbara’s
centre can predict probable disasters and identify their locations without
various sensors installed in every home and public place. (F)
2.
Mark
and his colleagues’s projects are low-price. (NG)
3.
Superstar
City dwellers only use renewable energy. (F)
4.
Wastewater
is treated and turned into drinking water because of the shortage of fresh
water in Superstar City. (F)
5.
Superstar
City is a liveable city in the world. (T)
IV.
Answer these following questions.
1. How do Superstar City’s inhabitants get their
freshwater?
=> By treating wastewater and turn it into
drinking water.
2. What are city planners’ duties?
=> They design and carry out…… other clean air
efforts.
3. How do dwellers get benefit from working not too
much?
=> They have more time for relaxation,
entertainment and study.
4. Why is Supertar City considered a paradise?
=> It uses fresh and environmentally friendly energy and provides best conditions for its inhabitants to live in.
Unit
10: Healthy life style and longevity
Nhóm
10: An- Sinh Huy- Việt
Read the passage and decide if
the following statements are true (T), false (F), or not give (NG).Tick the
correct box
|
T |
F |
NG |
1-Studies show that
exercising for each hour can increase two hours of life expectancy |
√ |
|
|
2-people increasingly
consume fast food despite knowing it's harmful effects |
|
|
√ |
3-The government should
limit the amount of fast food consumed |
|
|
√ |
4-people should be encouraged
to exercise more such as practicing meditation and yoga to relieve stress |
√ |
|
|
5- Rumor has it that what we eat can affect how long we
live |
|
√ |
|
Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại: https://www.dvtuan.com/