Dvtuan.com tổng hợp và chia sẻ miễn phí đến thầy cô Giáo án môn Tiếng Việt lớp 3 kết nối tri thức cả năm | Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 3 kết nối tri thức cả năm.
TUẦN 1
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ
Bài 01: NGÀY GẶP LẠI (T1+2)
I. YÊU
CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngày gặp lại”.
- Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện
qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa
điểm cụ thể.
- Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân
vật.
- Hiểu nội dung bài: Trải nghiệm mùa hè của bạn nhỏ nào cũng đều rất thú vị
và đáng nhớ, dù các bạn nhỏ chỉ ở nhà oặc được đi đến những nơi xa, dù ở thành
phố hay nông thôn.
- Nói được những điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự
học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và
hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước:
Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
- Phẩm chất nhân ái: Biết
yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm
chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ
trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài
giảng Power point.
- SGK và các thiết bị,
học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.
Khởi động. - Mục tiêu: +
Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học
của học sinh ở bài trước. - Cách tiến
hành: |
|
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Xem tranh trả lời các bạn nhỏ đang làm
gì? + Câu 2: Xem tranh trả lời các bạn nhỏ đang làm
gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới |
- HS tham gia
trò chơi + Trả lời: các
bạn nhỏ đang thả diều. + Trả lời: các
bạn nhỏ đang câu cá. - HS lắng
nghe. |
2. Khám phá. - Mục tiêu: + Học sinh đọc
đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngày gặp lại”. + Bước đầu
biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc,
biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. + Nhận biết
được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. + Hiểu suy
nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. + Hiểu điều
tác giả muốn nói qua câu chuyện. + Phát triển
năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: |
|
2.1.
Hoạt động 1: Đọc văn bản. -
GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.
-
GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc
diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. -
Gọi 1 HS đọc toàn bài. -
GV chia đoạn: (4 đoạn) +
Đoạn 1: Từ đầu đến cho cậu này. +
Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bầu trời xanh. +
Đoạn 3: Tiếp theo cho đến ừ nhỉ. +
Đoạn 4: Còn lại. -
GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. -
Luyện đọc từ khó: cửa sổ, tia nắng, thế
là, năm học, mừng rỡ, bãi cỏ, lâp lánh,… -
Luyện đọc câu dài: Sơn về quê từ đầu hè,/ giờ gặp lại,/ hai bạn/ có bao nhiêu
chuyện. -
Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS
luyện đọc đoạn theo nhóm 4. -
GV nhận xét các nhóm. 2.2.
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. -
GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên
dương. -
GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. +
Câu 1: Tìm những chi tiết thể hiện niềm vui khi gặp lại nhau của Chi và Sơn? +
Câu 2: Sơn đã có những tải nghiệm gì trong mùa hè? +
Câu 3: Trải nghiệm mùa hè của Chi có gì khác với Sơn. +
Câu 4: Theo em, vì sao khi đi học, Mùa hè sẽ theo các bạn vào lớp? Chọn câu
trả lời hoặc ý kiến khác của em. a.
Vì các bạn vẫn nhớ chuyện mùa hè. b.
Vì các bạn sẽ kể cho nhau nghe những chuyện về mùa hè. c.
Vì các bạn sẽ mang những đồ vật kỉ niệm của mùa hè đến lớp. -
GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Bài văn cho biết trải
nghiệm mùa hè của các bạn nhỏ rất thú vị và đáng nhớ, dù ở nhà hoặc được đi
đến những nơi xa, dù ở thành phố hay nông thôn. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. -
GV đọc diễn cảm toàn bài. -
HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. |
- Hs lắng nghe. - HS lắng nghe cách đọc. - 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - 2-3 HS đọc câu dài. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Sơn vẫy rối rít; Sơn cho Chi một chiếc diều
rất xinh; Chi mừng rỡ chạy ra; Hai bạn có bao nhiêu chuyện kể với nhau.) + Sơn theo ông bà đi trồng rau, câu cá; cùng các
bạn đi thả diều. + Trải nghiệm của Chi: ở nhà được bố tập xe đạp.
Còn Sơn về quê theo ông bà trồng rau, câu cá, theo các bạn thả diều. + HS tự chọn đáp án theo suy nghĩ của mình. + Hoặc có thể nêu ý kiến khác... - HS nêu theo hiểu biết của mình. -2-3 HS nhắc lại |
3. Nói và nghe: Mùa hè của em - Mục tiêu: + Nói được những
điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. + Phát triển
năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: |
|
3.1. Hoạt động 3: Kể về điều em nhớ
nhất trong kì nghỉ hè vừa qua. - GV gọi HS
đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - GV tổ chức
cho HS làm việc nhóm 4: HS kể về những điều nhớ nhất trong mùa hè của mình. + Nếu HS không
đi đâu, có thể kể ở nhà làm gì và giữ an toàn trong mùa hè đều đc. - Gọi HS trình
bày trước lớp. - GV nận xét,
tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Mùa hè năm nay của
em có gì khác với mùa hè năm ngoái. - GV gọi Hs
đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS
làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc thầm gợi ý trong sách giáo khoa và suy nghĩ về
các hoạt động trong 2 mùa hè của mình. - Mời các nhóm
trình bày. - GV nhận xét,
tuyên dương. |
- 1 HS đọc to chủ đề: Mùa hè
của em + Yêu cầu: Kể về điều em nhớ nhất trong kì nghỉ hè
vừa qua - HS sinh hoạt
nhóm và kể về điều đáng nhớ của mình trong mùa hè. - HS trình kể
về điều đáng nhớ của mình trong mùa hè. - 1 HS đọc yêu
cầu: Mùa hè năm nay của em có gì khác với mùa hè năm ngoái. - HS trình bày
trước lớp, HS khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình bày. |
4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học
trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào
thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng,
lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển
năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: |
|
- GV tổ chức vận
dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan
sát video cảnh một số bạn nhỏ thả diều trên đồng quê. + GV nêu câu
hỏi bạn nhỏ trong video nghỉ hè làm gi? + Việc làm đó
có vui không? Có an toàn không? - Nhắc nhở các
em tham khi nghỉ hè cần đảm bảo vui, đáng nhớ nhưng phải an toàn như phòng
tránh điện, phòng tránh đuối nước,... - Nhận xét,
tuyên dương |
- HS tham gia để vận dụng kiến
thức đã học vào thực tiễn. - HS quan sát video. + Trả lời các câu hỏi. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. |
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... |
TIẾNG VIỆT
Nghe – Viết: EM YÊU MÙA HÈ (T3)
I. YÊU
CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Viết đúng chính tả bài thơ “Em yêu mùa hè” trong khoảng 15 phút.
- Viết đúng từ ngữ chứa vần c/k
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự
học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK.
- Năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và
hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước:
Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm
chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ
trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài
giảng Power point.
- SGK và các thiết bị,
học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.
Khởi động. - Mục tiêu: +
Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học
của học sinh ở bài trước. - Cách tiến
hành: |
|
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa c. + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa k. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới |
- HS tham gia
trò chơi + Trả lời: cá
chép + Trả lời: quả
khế - HS lắng
nghe. |
2. Khám phá. - Mục tiêu: + Viết đúng
chính tả bài thơ em yêu mùa hè trong khoảng 15 phút. + Phát triển
năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: |
|
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm
việc cá nhân) - GV giới
thiệu nội dung: Bài thơ miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên khi mùa hè về. Qua đó
thấy được tình cảm của bạn nhỏ dành cho mùa hè. - GV đọc toàn
bài thơ. - Mời 4 HS đọc
nối tiếp bài thơ. - GV hướng dẫn
cách viết bài thơ: + Viết theo
khổ thơ 4 chữ như trong SGK + Viết hoa tên
bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các
dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + Cách viết
một số từ dễ nhầm lẫm: sim, lượn, dắt, xế, lưng, mát. - GV đọc từng
dòng thơ cho HS viết. - GV đọc lại bài
thơ cho HS soát lỗi. - GV cho HS
đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét
chung. 2.2. Hoạt động 2: Tìm và viết tên sự
vật bắt đầu bằng c hoặc k trong các hình (làm việc nhóm 2). - GV mời HS
nêu yêu cầu. - Giao nhiệm
vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan sát tranh, gọi tên các đồ vật và tìm tên sự
vật bắt đầu bằng c hoặc k. - Mời đại diện
nhóm trình bày. - GV nhận xét,
tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm từ ngữ chỉ
sự vật, hoạt động có tiếng bắt đầu c hoặc k. (làm việc nhóm 4) - GV mời HS
nêu yêu cầu. - Giao nhiệm
vụ cho các nhóm: Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động có tiếng bắt đầu c
hoặc k. - GV gợi mở
thêm: - Mời đại diện
nhóm trình bày. - GV nhận xét,
tuyên dương. |
- HS lắng
nghe. - HS lắng
nghe. - 4 HS đọc nối
tiếp nhau. - HS lắng nghe. - HS viết bài. - HS nghe, dò
bài. - HS đổi vở dò
bài cho nhau. - 1 HS đọc yêu
cầu bài. - các nhóm
sinh hoạt và làm việc theo yêu cầu. - Kết quả: Kính, cây, kìm, kẹo, cân, kéo, cờ, cửa
- Các nhóm
nhận xét. - 1 HS đọc yêu
cầu. - Các nhóm làm
việc theo yêu cầu. - Đại diện các
nhóm trình bày |
3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học
trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào
thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng,
lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển
năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: |
|
- GV gợi ý co
HS về các hoạt động trong kì nghỉ hè, đặc biệt là những hoạt động mà trong
năm học không thực hiện được: về quê, đi du lịch, luyện tập tể thao (những
môn em thích), các hoạt động khác: đọc sách, xem phim,... - Hướng dẫn HS
về trao đổi với người thân, lên kế hoạch cho hè năm tới. (Lưu ý với HS là
phải trao đổi với nguồi thân đúng thời điểm, rõ ràng, cụ thể. Biết lắng nghe
phản hồi để tìm ra phương thức phù hợp. - Nhận xét,
đánh giá tiết dạy. |
- HS lắng nghe để lựa chọn. - Lên kế hoạch trao đổi với
người thân trong thời điểm thích hợp |
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... |
-------------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ
Bài 02: VỀ THĂM QUÊ (T1+2)
I. YÊU
CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Học sinh đọc đúng rõ ràng bài thơ “Về thăm quê”.
- Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ.
- Bước đầu thể hiện cảm xúc qua giọng đọc.
- Hiểu nội dung bài: Nhận biết được tình cảm, suy nghĩ của bạn nhỏ khi nghỉ
hè được về quê thăm bà, nhận biết được những tình cảm của bà – cháu thông qua
từ ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói của nhân vật.
- Viết đúng chữ viết hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng
có chữ viết hoa A, Ă, Â.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự
học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và
hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước:
Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ.
- Phẩm chất nhân ái: Biết
yêu quý bà và những người thân qua bài thơ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm
chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ
trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài
giảng Power point.
- SGK và các thiết bị,
học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.
Khởi động: - Mục tiêu: +
Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học
của học sinh ở bài trước. - Cách tiến
hành: |
|
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Đọc đoạn 1 bài “Ngày gặp lại” và trả
lời câu hỏi : Tìm
những chi tiết thể hiện niềm vui khi gặp lại nhau của Chi và Sơn? + GV nhận xét, tuyên
dương. + Câu 2: Đọc đoạn 4 bài “Ngày gặp lại” và nêu
nội dung bài. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới |
- HS tham gia
trò chơi. + Đọc và trả lời câu hỏi: Sơn vẫy rối rít; Sơn
cho Chi một chiếc diều rất xinh; Chi mừng rỡ chạy ra; Hai bạn có bao nhiêu
chuyện kể với nhau.) + Đọc và trả
lời câu hỏi: Bài văn cho biết trải nghiệm mùa hè của các bạn nhỏ rất
thú vị và đáng nhớ, dù ở nhà hoặc được đi đến những nơi xa, dù ở thành phố
hay nông thôn. - HS lắng
nghe. |
2. Khám phá. - Mục tiêu: + Học sinh đọc
đúng rõ ràng bài thơ “Về thăm quê”. + Biết nghỉ
hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. + Bước đầu thể
hiện cảm xúc qua giọng đọc. + Nhận biết
được tình cảm, suy nghĩ của bạn nhỏ khi nghỉ hè được về quê thăm bà, nhận biết
được những tình cảm của bà - cháu thông qua từ ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ,
hành động, lời nói của nhân vật. + Phát triển
năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: |
|
2.1.
Hoạt động 1: Đọc văn bản. -
GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.
-
GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. -
Gọi 1 HS đọc toàn bài. -
GV chia khổ thơ: (4 khổ) +
Khổ 1: Từ đầu đến em vào ngõ. +
Khổ 2: Tiếp theo cho đến Luôn vất vả. +
Khổ 3: Tiếp theo cho đến về ra hái. +
Khổ 4: Còn lại. -
GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. -
Luyện đọc từ khó: Mỗi năm, luôn vất vả,
chẳng mấy lúc, nhễ nhại, quạt liền tay,… -
Luyện đọc ngắt nhịp thơ: Nghỉ hè/ em thích nhất Được theo mẹ về quê/ -
GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. Gv giải thích thêm. -
Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho
HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm 4. -
GV nhận xét các nhóm. 2.2.
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. -
GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên
dương. -
GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. +
Câu 1: Bạn nhỏ thích nhất điều gì khi nghỉ hè? +
Câu 2: Những câu thơ sau giúp em hiểu điều gì về bạn nhỏ? Bà em cũng mùng ghê Bà mỗi năm một gầy Khi thấy em vào ngõ. Chắc bà luôn vất vả. +
Câu 3: Kể những việc làm nói lên tình yêu thương của bà dành cho con cháu. +
Câu 4: Theo em, vì sao bạn nhỏ thấy vui thích trong kì nghỉ hè ở quê? -
GV mời HS nêu nội dung bài thơ. -
GV chốt: Bài thơ
thể hiện tình cảm, suy nghĩ của bạn nhỏ khi nghỉ hè được về quê thăm bà và
cảm nhận được những tình cảm của bà dành cho con cháu. 2.3. Hoạt
động 3: Luyện đọc thuộc lòng (làm việc cá nhân, nhóm 2). - GV cho HS chọn 3 khổ thơ mình thích và đọc một
lượt. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi đọc thuộc lòng
trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. |
- Hs lắng nghe. - HS lắng nghe cách đọc. - 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - 2-3 HS đọc câu thơ. - HS đọc giải nghĩa từ. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Bạn nhỏ thích về thăm quê. + 2 câu đầu: Bạn nhỏ cảm nhận được niềm vui của
bà khi được gặp con cháu. + 2 câu sau: Bạn nhỏ quan tâm tới sức khoẻ của
bà, nhận ra bà yếu hơn, biết bà vất vả nhiều. + Vườn bà có nhiều quả...cho cháu về ra hái: Thể
hiện bà luôn nghĩ đến con cháu, muốn dành hết cho con cháu. Em mồ hôi... quạt liền tay: thể hiện bà yêu
thương cháu, chăm sóc từng li, từng tí. Thoáng nghe...chập chờn: Bà kể chuyện...điều mà
các cháu nhỏ thích. + Được bà chăm sóc, yêu thương; có nhiều trái
cây ngon; được bà kể chuyện,... - HS nêu theo hiểu biết của mình. - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài thơ. - HS chọn 3 khổ thơ và đọc lần lượt. - HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc nối tiếp. - Một số HS thi đọc thuộc lòng trước lớp. |
3. Luyện viết. - Mục tiêu: + Viết đúng
chữ viết hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có chữ viết hoa
A, Ă, Â. + Phát triển
năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: |
|
3.1. Hoạt động 4: Ôn chữ viết hoa (làm
việc cá nhân, nhóm 2) - GV dùng
video giới thiệu lại cách viết chữ hoa A, Ă, Â. - GV viết mẫu
lên bảng. - GV cho HS
viết bảng con (hoặc vở nháp). - Nhận xét,
sửa sai. - GV cho HS
viết vào vở. - GV chấm một
số bài, nhận xét tuyên dương. 3.2. Hoạt động 5: Viết ứng dụng (làm
việc cá nhân, nhóm 2). a. Viết tên riêng. - GV mời HS
đọc tên riêng. - GV giới
thiệu: Đông Anh là một huyện nằm ở phía bắc Thủ đô Hà Nội, cách trung tâm
thành phố 15km. - GV yêu cầu
HS viết tên riêng vào vở. - GV nhận xét,
tuyên dương, bổ sung. b. Viết câu. - GV yêu cầu
HS đọc câu. - GV giới
thiệu câu ứng dụng: câu ca dao giới thiệu về một miền quê có di tích gắn liền
với câu chuyện An Dương Vương xây thành Cổ Loa. - GV nhắc HS
viết hoa các chữ trong câu thơ: A, Đ, G L, T, V. Lưu ý cách viết thơ lục bát. - GV cho HS
viết vào vở. - GV yêu cầu
nhận xét chéo nhau trong bàn. - GV chấm một
số bài, nhận xét, tuyên dương. |
- HS quan sát
video. - HS quan sát. - HS viết bảng
con. - HS viết vào
vở chữ hoa A, Ă, Â. - HS đọc tên
riêng: Đông Anh. - HS lắng
nghe. - HS viết tên
riêng Đông Anh vào vở. - 1 HS đọc yêu
câu: Ai về
đến huyện Đông Anh Ghé
xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương - HS lắng
nghe. - HS viết câu
thơ vào vở. - HS nhận xét
chéo nhau. |
4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học
trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào
thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng,
lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển
năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: |
|
- GV tổ chức vận
dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan
sát video cảnh một số làng quê ở Việt Nam. + GV nêu câu
hỏi em thấy có những cảnh đẹp nào mà em thích ở một số làng quê? - Hướng dẫn
các em lên kế hoạch nghỉ hè năm tới vui vẻ, an toàn. - Nhận xét,
tuyên dương |
- HS tham gia để vận dụng kiến
thức đã học vào thực tiễn. - HS quan sát video. + Trả lời các câu hỏi. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. |
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... |
---------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T3,4)
I. YÊU
CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Dựa vào tranh minh hoạ, tìm được từ ngữ chỉ sự vật (từ ngữ chỉ người, chỉ
con vật) và từ ngữ chỉ hoạt động của người, của con vật. Đặt được câu giới
thiệu và câu nêu hoạt động.
- Biết viết tin nhắn trên điện thoại.
- Hình thành và phát triển tình cảm yêu quê hương, sự quan tâm, yêu quý,
biết ơn, đối với những người thân trong gia đình dòng họ.
- Đọc mở rộng theo yêu cầu.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự
học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK.
- Năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và
hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết
yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài.
- Phẩm chất nhân ái: Biết
yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm
chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ
trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài
giảng Power point.
- SGK và các thiết bị,
học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
||||||
1.
Khởi động. - Mục tiêu: +
Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến
hành: |
|||||||
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Đọc 2 khổ thơ đầu bài “Về thăm quê”
trả lời câu hỏi: Bạn
nhỏ thích nhất điều gì khi nghỉ hè? + Câu 2: Đọc 2 khổ thơ cuối bài “Về thăm quê” trả lời câu
hỏi: Nội dung của bài thơ nói gì? - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới |
- HS tham gia
chơi: - 1 HS đọc bài
và trả lời: + Bạn nhỏ
thích về thăm quê. - 1 HS đọc bài
và trả lời: + Bài thơ thể hiện tình cảm, suy nghĩ của
bạn nhỏ khi nghỉ hè được về quê thăm bà và cảm nhận được những tình cảm của
bà dành cho con cháu. |
||||||
2. Khám phá. - Mục tiêu: + Dựa vào tranh
minh hoạ, tìm được từ ngữ chỉ sự vật (từ ngữ chỉ người, chỉ con vật) và từ
ngữ chỉ hoạt động của người, của con vật. Đặt được câu giới thiệu và câu nêu
hoạt động. + Biết viết
tin nhắn trên điện thoại. + Hình thành
và phát triển tình cảm yêu quê hương, sự quan tâm, yêu quý, biết ơn, đối với
những người thân trong gia đình dòng họ. + Đọc mở rộng
theo yêu cầu. + Phát triển
năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: |
|||||||
2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu (làm
việc cá nhân, nhóm) a. Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Bài 1: Dựa vào tranh,
tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. (Làm việc nhóm 2) - GV mời cầu
HS đọc yêu cầu bài 1. - Giao nhiệm
vụ cho các nhóm làm việc: - Mời đại diện
nhóm trình bày. - Mời các nhóm
nhận xét, bổ sung. - Nhận xét,
chốt đáp án: b. Đặt câu giới thiệu và câu nêu hoạt
động Bài 2: Dựa vào từ ngữ
tìm được ở bài tập 1, đặt câu giới thiệu và câu nêu hoạt động. (làm việc cá
nhân) - GV mời HS
nêu yêu cầu bài tập 2. - GV giao
nhiệm vụ cho HS suy nghĩ, đặt câu trong vở nháp. - Mời HS đọc
câu đã đặt. - Mời HS khác
nhận xét. - GV nhận xét,
tuyên dương, bổ sung. Bài 3: Ghép từ ngữ để
tạo câu (làm việc nhóm) - GV yêu cầu
HS đọc yêu cầu bài 3. - GV giao
nhiệm vụ làm việc theo nhóm 4, ghép các từ ngữ để tạo thành câu:
- GV mời các
nhóm trình bày kết quả. - GV yêu cầu
các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét,
tuyên dương, chốt đáp án + Chim chóc đua nhau hót trong vòm
cây. + Bầy ong bay đi tìm hoa. + Đàn cá bơi dưới hồ nước. 2.2. Hoạt động 2: Luyện viết tin nhắn. a. Nhận biết các cách viết tin nhắn. (làm
việc chung cả lớp) Bài tập 1: So sách để
tìm diểm khác nhau giữa hai tin nhắn. a. Người viết
tin nhắn và người nhận tin nhắn. b. Nội dung
tin nhắn. c. Phương tiện
thực hiện. - GV yêu cầu
HS đọc yêu cầu bài 1. - GV yêu cầu
HS suy nghĩ trả lời từng câu a, b, c - GV yêu cầu
HS khác nhận xét. - GV nhận xét,
tuyên dương và chốt đáp án. b. Thực hành viết tin nhắn. (làm
việc cá nhân) Bài tập 2: Em hãy viết
tin nhắn theo một trong các tình huống sau: a. Em nhắn
người thân mua cho mình một đồ dùng học tập. b. Em nhắn bạn
mang cho mình mượn cuốn truyện. - GV mời HS
đọc yêu cầu bài 2. - GV giao
nhiệm vụ cho HS suy nghĩ và viết tin nhắn vào vở. - GV yêu cầu
HS trình bày kết quả. - GV mời HS
nhận xét. - GV nhận xét,
tuyên dương, bổ sung. Bài tập 3: Đọc lại tin nhắn của em,
phát hiện lỗi và sửa lỗi. (Làm việc nhóm 4) - GV mời HS
đọc yêu cầu bài 3. - GV giao
nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi bạn trong nhóm đọc tin mình viết, các thành viên
trong nhóm nghe và góp ý sửa lỗi. - GV yêu cầu
các nhóm trình bày kết quả. - GV mời các
nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét,
tuyên dương, bổ sung. |
- 1 HS đọc yêu
cầu bài 1 - HS làm việc
theo nhóm 2. - Đại diện
nhóm trình bày: - Các nhóm
nhận xét, bổ sung. - HS quan sát,
bổ sung. - 1 HS đọc yêu
cầu bài tập 2. - HS suy nghĩ,
đặt câu vào vở nháp. - Một số HS
trình bày kết quả. - HS nhận xét
bạn. - HS đọc yêu
cầu bài tập 3. - Các nhóm làm
việc theo yêu cầu. - Đại diện
nhóm trình bày. - Các nhóm
nhận xét ché nhau. - Theo dõi bổ
sung. - HS đọc yêu
cầu bài tập 1. - HS suy nghĩ
và trả lời. - HS nhận xét
trình bày của bạn. - HS đọc yêu
cầu bài 2. - HS thực hành
viết tin nhắn vào vở. - HS trình bày
kết quả. - HS nhận xét
bạn trình bày. - HS đọc yêu
cầu bài 3. - Các nhóm làm
việc theo yêu cầu. - Đại diện các
nhóm trình bày kết quả. - Nhóm khác
nhận xét, bổ sung. - HS lắng
nghe, điều chỉnh. |
||||||
3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học
trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào
thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng,
lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển
năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: |
|||||||
- GV cho Hs
đọc bài mở rộng “Đi tàu Thống nhất” trong SGK. - GV trao đổi
những về những hoạt động HS yêu thích trong bài - GV giao
nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm những bài văn, bài thơ,...viết về những hoạt
động yêu thích của em. - Nhận xét,
đánh giá tiết dạy. |
- HS đọc bài mở rộng. - HS trả lời
theo ý thích của mình. - HS lắng
nghe, về nhà thực hiện. |
||||||
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... |
-------------------------------------------------------------------