Dvtuan.com tổng hợp và chia sẻ miễn phí đến thầy cô Giáo án môn Toán lớp 3 cả năm cánh diều | Kế hoạch bài dạy môn Toán lớp 3 cả năm cánh diều.
TUẦN 1
TOÁN
Bài 01: ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI
1000 – Trang 6
I. YÊU
CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, xếp thứ tự các số trong phạm vi 1 000.
- Ôn tập về ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán
học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự
học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội
dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và
hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý
thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm
chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ
trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài
giảng Power point.
- SGK và các thiết bị,
học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.
Khởi động: - Mục tiêu: +
Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học
của học sinh ở bài trước. - Cách tiến
hành: |
|
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: + Câu 2: - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới |
- HS tham gia
trò chơi + Trả lời: + Trả lời - HS lắng nghe. |
2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, xếp thứ tự các số trong phạm vi 1 000. - Ôn tập về ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục. - Cách tiến hành: |
|
Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) a) GV cho HS quan
sát câu a và trả lời miệng. - GV Mời HS
khác nhận xét. - GV nhận xét,
tuyên dương. Câu b, c, d GV
cho HS quan sát tia số và điền kết quả vào vở. - Mời 1 HS nêu
kết quả, cả lớp quan sát, nhận xét. - GV nhận xét
chung, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Quan sát
tranh và thực hiện các yêu cầu. - GV yêu cầu
HS nêu đề bài - GV giải
thích ý nghĩa việc làm thu gom chai nhựa: Đây là kế hoạch nhỏ các bạn làm để
xây dựng phong trào trong lớp. - GV chia nhóm
2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm
trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. a. Nêu tên bạn
thu gom được nhiều vỏ chai nhựa nhất. b. Nêu tên các
bạn thu gom số lượng vỏ chai nhựa theo thứ tự từ nhiều đến ít. - GV Nhận xét,
tuyên dương. Bài 3. (Làm việc chung cả lớp) - GV yêu cầu
HS đọc đề bài câu a. - Làm việc chung
cả lớp. a. Em hãy ước
lượng số con ong, số bông hoa trong hình sau: - GV mời HS trao
đổi về ước lượng số con ong, số bông hoa trong hình b. Em hãy đếm
số con ong, số bông hoa ở hình bên để kiểm tra lại. - Gọi HS nêu
kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét
tuyên dương. |
- HS quan sát
mô hình và trả lời câu hỏi. + Trong hộp có
100 quả bóng, trong khay có 20 quả. Vậy số đó là 120. + Có 2 bó que
tính, mỗi bó 100 que, có thêm 4 bó mỗi bó có 10 que. Vậy số đó là: 240 + Có 2 tấm mỗi
tấm 100 ô vuông, có 3 cột mỗi cột 10 ô vuông, thêm 8 ô vuông nữa. Vậy số đó
là: 238 + Có 5 tấm mỗi
tấm 100 ô vuông, có 3 cột mỗi cột 10 ô vuông, thêm 4 ô vuông nữa. Vậy số đó
là: 534 + HS khác nhận
xét, bổ sung. + HS quan sát
tia số và điền kết quả vào vở. + 1 HS trình
bày trước lớp. + HS nhận xét,
bổ sung b. 461, 475,
482, 495. c. Số liền
trước của 470 là: 469. Số liền sau của số 489 là 490. d. 715 gồm 7
trăm 1 chục 5 đơn vị, ta viết 715 = 700+10+5 - 1 HS nêu đề
bài. - Cả lớp lắng nghe
ý nghĩa của bài toán. - HS chia nhóm
2, làm việc trên phiếu học tập. + Bạn Hương
thu gom được nhiều vỏ chai nhựa nhất (165 chai) + bạn Hương
(165), bạn Hải (148), bạn Xuân (112), bạn Mạnh (95). - HS đọc yêu
cầu bài 3a. - Cả lớp suy
nghĩ trao đổi ước lượng số con ong. HS khoanh tròn ước lượng theo cột của số
con ong, số bông hoa (mỗi cột là 1 chục). - HS trao đổi:
+ Khoanh số
con ong thành 3 cột, mỗi cột khoảng 1 chục con, vậy số con ong khoảng hơn 3
chục con. + Khoanh số
bông hoa thành 3 cột, mỗi cột khoảng 1 chục bông hoa (cột 3 chỉ có 3 bông),
vậy số bông hoa koangr gần 3 chục bông) - HS đếm số
con ong, số bông hoa ở hình bên để kiểm tra lại: + Số con ong
là: 32 con + Số bông hoa
là: 23 bông - HS nhận xét,
bổ sung. |
3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học
trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào
thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng,
lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: |
|
- GV cho HS
nêu yêu cầu bài 4 - GV chia nhóm
4, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm
trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Số ghế ghi
trên phiếu xem biểu diễn ca nhạc của bố và Ngọc là 231 và 232. Em hãy chỉ dẫn
giúp hai bố con tìm được ghế của mình. - GV Nhận xét,
tuyên dương. |
- HS nêu yêu
cầu bài 4. + Các nhóm làm
việc vào phiếu học tập. - Đại diện các nhóm trình bày: + Căn cứ vào hình
ta có 3 dãy ghế: Dãy 1 có số ghế hàng trăm là 2, dãy 2 có số ghế hàng trăm là
3, có số ghế hàng trăm là 4. Số thứ tự các ghế là các số liên tiếp tăng dần. + Số ghế của
bố và Ngọc là 231 và 232. Vậy số ghế đó ở dãy 1, ngay cạnh hai bố con và bị
che khuất. |
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... |
-----------------------------------------------------------------
TOÁN
Bài 02: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG,
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1 000 (T1)
Trang 8
I. YÊU
CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập về phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1 000 gồm các dạng
cơ bản về tinh nhẩm, tính viết.
- Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn
với thực tế.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán
học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự
học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội
dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và
hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý
thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ:
Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm:
Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài
giảng Power point.
- SGK và các thiết bị,
học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1. Khởi
động: - Mục tiêu: +
Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở
bài trước. - Cách tiến
hành: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Số liền trước số 389 là số nào? + Câu 2: Số liền sau số 609 là số nào? + Câu 3: Số gồm 4 trăm và 5 đơn vị là số nào? + Câu 4: Số 901 và 899, số nào lớn hơn? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới |
- HS tham gia
trò chơi + Số liền trước số 389 là số 388. + Số liền sau số 609 là số 610. + Số gồm 4 trăm và 5 đơn vị là số 405. + Số 901 và 899, số 901 lớn hơn - HS lắng
nghe. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Ôn tập về
phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1 000 gồm các dạng cơ bản về tinh nhẩm,
tính viết. + Phát triển
năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bài 1. Tính nhẩm (Làm việc cá nhân) - GV cho HS làm
bài miệng, trả lời cá nhân.
- GV Mời HS
khác nhận xét. - GV nhận xét,
tuyên dương. Bài 2: Đặt tính rồi tính (Làm việc chung
cả lớp). - GV yêu cầu
HS nêu đề bài - GV cho HS
làm bảng con. - GV Nhận xét
từng bài, tuyên dương. Bài 3. (Làm việc nhóm 4) Quyển
sách có 148 trang. Minh đã đọc được 75 trang. Hỏi còn bao nhiêu trang sách
Minh chưa đọc. - GV yêu cầu
HS đọc đề bài. - GV cùng HS
tóm tắt: + Quyển sách:
148 trang. + Minh đã đọc:
75 trang. + Còn
lại:....trang? - GV chia lớp
thành các nhóm 4, thảo luận và làm bài giảng trên phiếu bài tập nhóm. - Gọi các nhóm
trình bày, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét
tuyên dương các nhóm. - GV cho HS
ghi lại bài giải vào vở. |
- HS quan sát bài
tập, nhẩm tính và trả lời.
+ HS khác nhận
xét, bổ sung. + 1 HS đọc đề
bài. + HS trình bày
vào bảng con.
- HS lắng
nghe, rút kinh nghiệm + 1 HS Đọc đề
bài. + HS cùng tóm
tắt bài toán với GV. - HS làm việc
nhóm 4. Thảo luận và hoàn thành bài tập vào phiếu bài tập nhóm. Giải: Số
trang sách Minh chưa đọc là: 148 –
75 = 73 (trang) Đáp
số: 73 trang - Các nhóm nhận
xét lẫn nhau. - HS ghi lại
bài giải vào vở. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học
trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào
thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng,
lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- GV tổ chức
trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” về số liền trước, số liền sau trong phạm vi 100. + Số liền
trước số 655 là số..... + Số liền sau
số 107 là số....... + Số liền
trước số 235 là số..... + Số liền sau
số 806 là số....... + Số liền
trước số 923 là số..... + Số liền sau
số 708 là số....... - GV Nhận xét,
tuyên dương. - Nhận xét
tiết học. |
- HS chơi các
nhân. + Ai nhanh,
đúng được khen. + Số liền
trước số 655 là số 654 + Số liền sau
số 107 là số 108 + Số liền
trước số 235 là số234 + Số liền sau
số 806 là số 807 + Số liền
trước số 923 là số 922 + Số liền sau
số 708 là số 709 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... |
----------------------------------------------
TOÁN
Bài 02: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG,
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1 000 (T2)
Trang 8, 9
I. YÊU
CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hành giải toán về quan hệ so sánh, bằng cách sử dụng phép tính trừ.
- Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn
với thực tế.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán
học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự
học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội
dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và
hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý
thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ:
Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm:
Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài
giảng Power point.
- SGK và các thiết bị,
học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.
Khởi động: - Mục tiêu: +
Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã
học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến
hành: |
|
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Tính nhẩm: 32 + 8 = ? + Câu 2: Tính nhẩm: 61 + 9 = ? + Câu 3: Tính nhẩm: 58 - 6 = ? + Câu 4: Tính nhẩm: 61 - 8 = ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. |
- HS tham gia
trò chơi + 32 + 8 = 40 + 61 + 9 = 70 + 58 - 6 = 52 + 61 - 8 = 53 - HS lắng
nghe. |
2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Thực hành
giải toán về quan hệ so sánh, bằng cách sử dụng phép tính trừ. + Vận dụng
được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. + Phát triển
năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: |
|
Bài 4. (Làm việc nhóm 2) Ngày
thứ nhất đội công nhân làm được 457 m đường, ngày thứ hai đội công nhân đó
làm được nhiều hơn ngày thứ nhất 125 m đường. Hỏi ngày thứ hai đội công nhân
đó là được bao nhiêu km đường? - Yêu cầu học
sinh đọc đề bài. - GV và HS
cùng tóm tắt : + Ngày thứ
nhất: 457m. + Ngày thứ hai
là được: .....m đường? - GV cho HS làm
nhóm 2 trên phiếu học tập. - GV mời các
nhóm trình bày kết quả. - GV Mời HS
khác nhận xét. - GV nhận xét,
tuyên dương. Bài 5: Giải các bài toán theo mẫu (Làm
việc cá nhân). a) - GV yêu cầu
HS nêu đề bài - GV cho HS
làm vào vở bài tập các bài tập sau: c) Chú Tư thả
xuống ao 241 con cá chép, 38 con cá rô phi. Hỏi chú Tư đã thả số cá rô
phi ít hơn số cá chép bao nhiêu con? - GV thu bài
và chấm một số bài xác xuất. - GV Nhận xét
từng bài, tuyên dương. |
+ 1 HS đọc đề
bài. + HS cùng tóm
tắt với GV. + Các nhóm làm
bài vào phiếu học tập: Giải: Ngày thứ hai
đội công nhân đó làm được số km đường là: 457 +
125 = 582 (km) Đáp
số: 582 km - Các nhóm
nhận xét, bổ sung. - HS lắng
nghe, rút kinh nghiệm + 1 HS Đọc đề
bài. + HS làm bài
tập vào vở. b) Giải: Hiền cắt được
nhiều hơn Duy số ngôi sao là: 11 – 9
= 2 (ngôi sao) Đáp số: 2 ngôi sao c) Giải: Chú Tư đã thả
số cá rô phi ít hơn số cá chép số con
là: 241 – 38
= 203 (con) Đáp số: 203 con - HS nộp vở
bài tập. - HS lắng
nghe. |
3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học
trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào
thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng,
lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: |
|
- GV tổ chức
trò chơi “Em yêu Việt Nam”. Chơi theo nhóm 4, tính nhanh kết quả: + Tính nhanh:
336 – 122 = + Tính nhanh:
872 + 103 = + Tính nhanh:
654 – 341 = + Tính nhanh: 359
+ 317 = - GV Nhận xét,
tuyên dương, khen thưởng những nhóm làm nhanh. - Nhận xét tiết
học. |
- HS chơi nhóm
4. Nhóm nào trả lời đúng thời gian và kết quả sẽ được khen, thưởng. Trả lời
sai thì nhóm khác được thay thế. + Tính nhanh:
336 – 122 = 214 + Tính nhanh:
872 + 103 = 975 + Tính nhanh:
654 – 341 = 313 + Tính nhanh:
359 + 317 = 676 |
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... |