TUẦN 1
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: MĂNG NON
Bài 01: CHÀO NĂM HỌC MỚI (T1+2)
I. YÊU
CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần,
thanh mà học sinhđịa phương dễ viết sai (là, nắng mới, lá cờ, năm xưa,...)
- Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (hớn hở, tay bắt mặt mừng, ôm vai bá
cổ, gióng giả,...)
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Bài thơi miêu tả niềm vui của học
sinh trong ngày khai trường)
- Phát triển năng lực văn học:
+ Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+ Biết chia sẻ với cảm giác vui mừng, phấn khởi của các bạn nhỏ trong ngày
khai trường.
+ Biết sử dụng các từ ngữ chỉ đặc điểm.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự
học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và
hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước:
Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài thơ.
- Phẩm chất nhân ái: Biết
yêu quý bạn bè qua bài thơ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm
chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ
trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài
giảng Power point.
- SGK và các thiết bị,
học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi
động. - Mục tiêu: + Tạo không
khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra
kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến
hành: |
|
- GV giới thiệu chủ điểm và cùng chia sẻ với HS
về chuẩn bị của các em với năm học mới. + Em chuẩn bị tranh phục, sách vở thể nào để đi
khai giảng? + Lễ khai giảng có những hoạt động chính nào? + Em thích nhất hoạt động nào trong lễ khai
giảng? Vì sao? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới |
- HS quan sát
tranh, lắng nghe ý nghĩa chủ điểm MĂNG NON + HS trả lời
theo suy nghĩ của mình. - HS lắng
nghe. |
2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần,
thanh mà học sinhđịa phương dễ viết sai (là, nắng mới, lá cờ, năm xưa,...) - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (hớn hở, tay bắt mặt mừng, ôm vai
bá cổ, gióng giả,...) - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ với cảm giác vui mừng, phấn khởi của các bạn nhỏ trong
ngày khai trường. - Cách tiến hành: |
|
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn
giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn
bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (5 khổ) + Khổ 1: Từ đầu đến đi hội. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến trên
lưng. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến như
reo. + Khổ 4: Tiếp theo cho đến lớp 4. + Khổ 5: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: nắng mới, lá cờ, năm xưa, vào lớp, hớn hở,
ôm vai, bá cổ,… - Luyện đọc câu: Sáng mùa thu trong
xanh/ Em mặc quần áo mới/ Đi đón ngày khai
trường/ Vui như là đi hội.// - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho
HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt
4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý
rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Bạn học sinh trong bài thơ
đi khai giảng như thế nào? + Câu 2: Tìm những hình ảnh ở các
khổ thơ 2 và 3 thể hiện niềm vui của các bạn học sinh khi gặp lại bạn bè,
thầy cô? + Câu 3: Khổ thơ 4 thể hiện niềm
vui của các bạn học sinh về điều gì? + Câu 4: Những âm thanh và hình ảnh
nào báo hiệu năm học mới bắt đầu? - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Bài thơ thể hiện niềm vui của
các bạn học sinh trong ngày khai trường. |
- Hs lắng
nghe. - HS lắng nghe
cách đọc. - 1 HS đọc
toàn bài. - HS quan sát - HS đọc nối
tiếp theo khổ thơ. - HS đọc từ
khó. - 2-3 HS đọc
câu. - HS luyện đọc
theo nhóm 4. - HS trả lời
lần lượt các câu hỏi: + Bạn HS dậy
sớm, mặc quân áo mới với niềm vui như là đi hội. + Gặp bạn cười
hớn hở; tay bắt mặt mừng; ôm vai bá cổ; nhìn thầy cô ai cũng như trẻ lại; lá
cờ bay như reo. + Các bạn vui
vì thấy mình lớn lên thêm, không còn bé như lớp 1, 2 nữa. + Tiếng trống
khai trường gióng giả, hình ảnh các bạn HS vai mang khăn quàng đỏ thắm vào
lớp báo hiệu một năm học mới bắt đầu. - 1 -2 HS nêu
nội dung bài theo suy nghĩ của mình. |
3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết các
từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm trong bài thơ. + Biết vận
dụng để đặt câu chỉ hoạt động. + Phát triển
năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: |
|
1. Xếp các từ ngữ dưới đây bào nhóm
thích hợp - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - GV mời đại diện nhóm trình bày. - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Đặt 1-2 câu nói về hoạt động của
em trong ngày khai giảng. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung
cả lớp - GV mời HS trình bày. - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương, gợi ý
một số câu: + Em xếp hàng và làm lễ khai giảng
cùng các bạn. + Em hát to bài hát quốc ca trong
lúc chào cờ. + Sau khi kết thúc lễ khai giảng,
chúng em cùng nhau trò chuyện hỏi thăm về thời gian nghỉ hè. |
- 1-2 HS đọc
yêu cầu bài. - HS làm việc
nhóm 2, thảo luận và trả lời câu hỏi. - Đại diện
nhóm trình bày: + Từ ngữ chỉ
sự vật: quần áo, cặp sách, lá cờ + Từ ngữ chỉ
hoạt động: reo, cười, đo, bay. + Từ ngữ chỉ
đặc điểm: mới, trong xanh, trẻ, lớn, đỏ, tươi. - Đại diện các
nhóm nhận xét. - 1-2 HS đọc
yêu cầu bài. - HS làm việc
chung cả lớp: suy nghĩ đặt câu về hoạt động của em trong ngày khai giảng. - Một số HS
trình bày theo kết quả của mình |
4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong
tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào
thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng,
lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển
năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: |
|
- GV tổ chức vận
dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan
sát video cảnh một số lễ khai giảng năm học mới ở các nơi khác để các em hiểu
biết thêm sự phong phú của lễ khai giảng.. + GV nêu câu
hỏi trong lễ khai giảng ở video có gì khác với lễ khai giảng của trường mình? + Em thích
nhất hoạt động nào? - Nhắc nhở các
em cần nghiêm túc trong các hoạt động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe,
không ồn ào gây rối,... - Nhận xét,
tuyên dương - Nhận xét
tiết học, dặt dò bài về nhà. |
- HS tham gia để vận dụng kiến
thức đã học vào thực tiễn. - HS quan sát video. + Trả lời các câu hỏi. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. |
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... |
-------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: MĂNG NON
Bài 01: ÔN CHỮ VIẾT HOA: A, Ă,
 (T3)
I. YÊU
CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn luyện cách viết chữ hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua
bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng: Âu Lạc.
- Viết câu ứng dụng Ai ơi, chẳng chóng thì chầy/ có công mài sắt, có ngày
nên kim.
- Phát triển năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ: Nếu kiên trì thì
nhất định sẽ thành công.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự
học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành.
- Năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và
hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm
chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ
trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài
giảng Power point.
- SGK và các thiết bị,
học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.
Khởi động: - Mục tiêu: +
Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học
của học sinh ở bài trước. - Cách tiến
hành: |
|
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Chỉ ra các từ chỉ sự vật trong câu
sau: Em mặc chiếc áo mới, tung tăng reo hò
+ Câu 2: Chỉ ra các từ chỉ hoạt động trong câu
sau: Ngày khai trường thật vui, các bạn reo hò, chạy nhảy khắp nơi + Câu 3: Chỉ ra các từ chỉ đặc điểm trong câu
sau: Chiếc khăn quàng đỏ thắm. + GV nhận xét, tuyên
dương. - GV dẫn dắt vào bài mới |
- HS tham gia
trò chơi. + Câu 1: Các từ chỉ sự vật trong câu: chiếc áo + Câu 2: Các từ chỉ hoạt động trong câu: reo
hò, chạy nhảy + Câu 3: Các từ chỉ đặc điểm trong câu: đỏ
thắm. - HS lắng
nghe. |
2. Khám phá. - Mục tiêu: + Ôn luyện
cách viết chữ hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng
dụng. - Cách tiến hành: |
|
2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng
con. a)
Luyện viết chữ hoa. - GV dùng
video giới thiệu lại cách viết chữ hoa A, Ă, Â. - GV mời HS
nhận xét sự khác nhau, giống nhau giữa các chữ A, Ă, Â. - GV viết mẫu
lên bảng. - GV cho HS
viết bảng con. - Nhận xét,
sửa sai. b)
Luyện viết câu ứng dụng. * Viết tên
riêng: Âu Lạc - GV giới
thiệu: Âu Lạc là tên của nước ta thời vua An Dương Vương. Đây là thời kì nối
tiết các triều đại vua hùng, gắn liền với câu chuyện xây thành Cổ Loa (còn
gọi là thành Ốc) mà các em sẽ được học ở HKII. - GV mời HS
luyện viết tên riêng vào bảng con. - GV nhận xét,
sửa sai. * Viết câu ứng
dụng: Ai ơi, chẳng chóng thì chầy/ có công mài sắt, có ngày nên kim. - GV mời HS
nêu ý nghĩa của câu tục ngữ trên. - GV nhận xét
bổ sung: Câu tục ngữ rằn dạy chúng ta nếu kiên trì thì nhất định sẽ thành
công. - GV mời HS
luyện câu ứng dụng vào bảng con. - GV nhận xét,
sửa sai |
- HS quan sát lần
1 qua video. - HS quan sát,
nhận xét so sánh. - HS quan sát
lần 2. - HS viết vào bảng
con chữ hoa A, Ă, Â. - HS lắng
nghe. - HS viết tên
riêng trên bảng con: Âu Lạc. - HS trả lời
theo hiểu biết. - HS viết câu
ứng dụng vào bảng con: Ai ơi, chẳng chóng thì chầy Có công mài sắt, có ngày nên kim - HS lắng
nghe. |
3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Ôn luyện
cách viết chữ hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện viết 3. + Viết tên
riêng: Âu Lạc và câu ứng dụng Ai ơi, chẳng chóng thì chầy/ có công mài sắt,
có ngày nên kim. Trong vở luyện viết 3. - Cách tiến hành: |
|
- GV mời HS mở
vở luyện viết 3 để viết các nội dung: + Luyện viết
chữ A, Ă, Â. + Luyện viết
tên riêng: Âu Lạc + Luyện viết
câu ứng dụng: Ai ơi, chẳng chóng thì chầy Có công mài sắt, có ngày nên kim - GV theo dõi,
giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. - Chấm một số
bài, nhận xét, tuyên dương. |
- HS mở vở
luyện viết 3 để thực hành. - HS luyện
viết theo hướng dẫn của GV - Nộp bài - Lắng nghe,
rút kinh nghiệm. |
4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học
trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào
thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng,
lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển
năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: |
|
- GV tổ chức vận
dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan
sát một số bài viết đẹp từ những học sinh khác. + GV nêu câu
hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và học tập cách viết. - Nhận xét,
tuyên dương - Nhận xét tiết
học, dặt dò bài về nhà. |
- HS tham gia để vận dụng kiến
thức đã học vào thực tiễn. - HS quan sát các bài viết mẫu. + HS trao đổi,
nhận xét cùng GV. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. |
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... |